TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4373:1986
THUỐC THỬ
PHƯƠNG PHÁP CHUẨN BỊ DUNG DỊCH CHỈ THỊ
Có hiệu lực từ Ngày 1-1-1988
Tiêu chuẩn này thay thế cho phần 1 của TCVN 1057-71 và quy định phương pháp chuẩn bị các dung dịch chỉ thị , các hỗn hợp chỉ thị , các loại giấy chỉ thị thường dùng nhất trong phân tích hoá học
1. CHỈ DẪN CHUNG
1.1Chuẩn bị dung dịch các chất chỉ thị đã được ngiền nhỏ trong cối mã não .
1.2. cân lượng cân các chất chỉ thị với độ chính xác 0,001 g
1.3. Khi cần hoà tan nóng các chất chỉ thị thì phải đun nóng trên nồi cách thuỷ .
1.4 . Để chuẩn bị dung dịch các chất chỉ thị , các hỗn hợp chỉ thị , cần dùng các thuốc thử phụ loại “tinh khiết hoá học “ hoặc “ tinh khiết để phân tích “ sau đây :
Amoni hiđroxit ( amoniac ) , dung dịch 25 % và 5 5 trong nước :
Axeton
Axetinitril;
Axit atcobic
Axit axetic băng và dung dịch nước 30 % ;
Axit clohiđric đặc , dung dịch 0,02 n và 0,1 n ;
Acxit nitric đặc ;
Axit propionic ;
Axit sunfuric đặc ;
Benzen ;
Cacbon tetraclorua ;
Chì axetat ;
Clobenzen
Clorofom;
Đimetyl fomatmit;
Đioxan ;
Đồng sunfat , dung dịch 1 n ;
Etanol ( rượu etylic ) ;
Ety etylic ;
Ete petrol ;
Izopropanol ( rượu izopropylic );
Kali clorua ;
Kali iodat ;
Kali iodua ;
Kali nitrat ;
Metanola ( rượu metylic độc );
Natri cacbonat khan , dung dịch 0,2 % ;
Natri clorua ;
Natri hiđroxit ( xút ăn da ) , dung dịch 0,02 n để chuẩn bị các dung dịch chỉ thị và 0,1 N để chuẩn bị các loại giấy chỉ thị :
Natri tetraborat ( borac ) , dung dịch 0,05 n ;
Nước cất hai lần ;
Sắt ( II ) sunfat ngậm 7 nước ;
Tinh bột dễ tan
1.5. Để chuẩn bị các loại giấy chỉ thị cần dùng giấy lọc không tro hoặc giấy lọc đã rửa kỹ và sấy khô . Giấy lọc được rửa bằng axit clohiđric 0,1 N , sau đó bằng nước và bằng amoniac 5 % , rửa lại bằng nước và sấy khô .
1.6. Khoảng pH chuyển màu của dung dịch các chất chỉ thị axit – bazơ được xác định theo các hỗn hợp đệm chuẩn bị theo TCVN 4320-86 . Lần lượt cho vào 6 ống nghiệm khô sạch , có đường kính bằng nhau làm từ thuỷ tinh không màu , mỗi ống 5 ml các dung dịch đệm sau đây : hai ống đầu có giá trị pH chỉ ra trong bảng 1 ( cột 2 ) bốn ống còn lại có giá trị pH thấp hơn giá trị pH thứ nhất 0,2 ;0,2 và cao hơn giá trị pH thứ hai 0,2 ; 0,4 .
Thêm vào mỗi ống nghiệm 0,05 ml dung dịch chỉ thị , lắc đều và quna sát màu sắc của các dung dịch trên nền thuỷ tinh magu sữa trong ánh sáng truyền qua .
Sáu ống nghiệm được xếp theo chiều tăng dần của giá trị pH . Hai ống đầu mầu phải như nhau và tương ứng với màu của vùng axit hơn ( bảng 1 , cột 3 ) . Hai ống sau cũng cần phải có màu như nhau và tương ứng với vùng bazơ hơn ( bảng 1 , cột 3) . Hai ống giữa phải quan sát thấy sự biến đổi đầu ti
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2310:1978 về thuốc thử - phương pháp xác định tạp chất kim loại nặng do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2322:1978 về thuốc thử - phương pháp xác định hàm lượng tạp chất phốt phát (trong dung dịch không màu) do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3291:1980 về thuốc thử - đồng sunfát do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3732:1982 về thuốc thử - phương pháp xác định cặn không tan trong nước do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7764-1:2007 (ISO 6353-1 : 1982) về Thuốc thử dùng trong phân tích hoá học - Phần 1: Phương pháp thử chung
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7764-2:2007 (ISO 6353-2 : 1983, With Addendum 2 : 1986) về Thuốc thử dùng trong phân tích hoá học - Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật - Seri thứ nhất
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7764-3:2007 (ISO 6353-3 : 1987) về Thuốc thử dùng trong phân tích hóa học – Phần 3: Yêu cầu kỹ thuật - Seri thứ hai
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2310:1978 về thuốc thử - phương pháp xác định tạp chất kim loại nặng do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2322:1978 về thuốc thử - phương pháp xác định hàm lượng tạp chất phốt phát (trong dung dịch không màu) do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3291:1980 về thuốc thử - đồng sunfát do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3732:1982 về thuốc thử - phương pháp xác định cặn không tan trong nước do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1055:1986 về thuốc thử - phương pháp chuẩn bị các thuốc thử, dung dịch và hỗn hợp phụ dùng trong phân tích
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4320:1986 về thuốc thử - phương pháp chuẩn bị các dung dịch đệm
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7764-1:2007 (ISO 6353-1 : 1982) về Thuốc thử dùng trong phân tích hoá học - Phần 1: Phương pháp thử chung
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7764-2:2007 (ISO 6353-2 : 1983, With Addendum 2 : 1986) về Thuốc thử dùng trong phân tích hoá học - Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật - Seri thứ nhất
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7764-3:2007 (ISO 6353-3 : 1987) về Thuốc thử dùng trong phân tích hóa học – Phần 3: Yêu cầu kỹ thuật - Seri thứ hai
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4373:1986 về thuốc thử - phương pháp chuẩn bị dung dịch chỉ thị
- Số hiệu: TCVN4373:1986
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1986
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực