SỬ DỤNG MÁY XÂY DỰNG – YÊU CẦU CHUNG
Use of building plants – General requirements
Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu chung về sử dụng máy xây dựng (sau đây gọi là máy) trong các tổ chức xây lắp (sau đây gọi là xí nghiệp).
1.1. Các xí nghiệp có máy và xí nghiệp thuê máy phải đảm bảo sử dụng máy có hiệu quả phù hợp với công dụng của nó với chi phí ít nhất về lao động, nhiên liệu, điện năng, phụ tùng thay thế, dầu thuỷ lực, dầu mỡ bôi trơn và các loại vật liệu khác bằng cách áp dụng các biện pháp tiên tiến về bảo dưỡng kĩ thuật, sửa chữa, vận chuyển và bảo quản máy.
Xí nghiệp phải bảo đảm an toàn cho công nhân trong sử dụng máy và bảo vệ môi trường.
1.2. Các xí nghiệp khi sử dụng máy phải tuân theo những quy định của tiêu chuẩn này và các tài liệu định mức kĩ thuật được quy định trên cơ sở của tiêu chuẩn này cũng như các tài liệu sử dụng, sửa chữa do Nhà nước ban hành.
1.3. Các xí nghiệp có máy phải có cơ sở phục vụ sử dụng máy. Thành phần và trang bị kĩ thuật của cơ sở phục vụ phải tương ứng với số lượng và cơ cấu của lực lượng máy, có tính đến sự hợp tác với xí nghiệp sửa chữa và cá cơ sở phục vụ sử dụng máy của các xí nghiệp khác.
1.4. Để đảm bảo chất lượng công tác xây lắp, các xí nghiệp phải tổ chức và áp dụng hệ thống quản lí chất lượng sử dụng máy. Hệ thống này phải kết hợp với hệ thống quản lí chất lượng máy nhập của nước ngoài và máy được sản xuất trong nước cũng như hệ thống quản lí chất lượng của các xí nghiệp sửa chữa và hệ thống quản lí chất lượng công tác xây lắp.
2. Nghiệm thu, bàn giao đưa máy vào sử dụng
2.1. Chỉ đưa vào sử dụng những máy đã được xí nghiệp nghiệm thu và đã đưa vào danh sách tài sản cố định.
Việc nghiệm thu máy phải dựa vào các kết quả đánh giá về tính đồng bộ, tình trạng kĩ thuật và mức độ đảm bảo an toàn của máy trong sử dụng.
Các máy có yêu cầu đặc biệt như máy trục, máy nén khí và các máy cấu tạo trên cơ sở ôtô v.v… trước khi đưa vào sử dụng phải được đăng kí tại cơ quan kiểm dịch Nhà nước.
2.2. Tính đồng bộ và tình trạng kĩ thuật của máy phải do Hội đồng nghiệm thu của xí nghiệp đánh giá, đối chiếu với tài liệu hướng dẫn sử dụng của Nhà máy chế tạo (sau đây gọi tắt là tài liệu hướng dẫn sử dụng).
2.3. Những máy sau sửa chữa lớn hơn nghiệm thu theo các quy định của tiêu chuẩn “Nhận và giao máy xây dựng trong sửa chữa lớn” và các tài liệu định mức kĩ thuật được quy định trên cơ sở tiêu chuẩn trên.
Chú thích: Cơ sở phục vụ sử dụng máy là hệ thống nhà và công trình, trang thiết bị dùng để bảo dưỡng kĩ thuật, sửa chữa, bảo quản vận chuyển máy, chuẩn bị đưa máy vào làm việc, nạp nhiên liệu, dầu mỡ bôi trơn và dầu thuỷ lực…
2.4. Đối với những máy đã được nghiệm thu, xí nghiệp phải ra quyết định điều máy cho đơn vị sản xuất và quyết định công nhân điều khiển có nghề nghiệp và cấp bậc kĩ thuật phù hợp với loại máy đó.
Các tài liệu như biên bản nghiệm thu, bàn giao, quyết định điều máy và quyết định công nhân điều khiển máy phải được lưu trong hồ sơ sử dụng máy và được chuyển ghi một số vấn đề chính vào lí lịch máy.
2.5. Các máy đã nhận vào xí nghiệp, phải ghi rõ số hiệu, kí hiệu quy ước của xí nghiệp. Nếu máy thuộc diện kiểm định của Nhà nước, phải gắn biển số đăng kí theo quy định của cơ quan Kiểm định Nhà nước.
2.6. Đối với những máy đã nhận vào xí nghiệp, việc mở hòm và lắp máy phải tuân theo quy định của tài liệu hướng dẫn sử dụng.
2.7. Đối với máy mới và máy sau sửa chữa lớn, trước khi sử dụng phải chạy rà theo quy định của tài liệu hướng dẫn sử dụng. Các số liệu về chạy rà phải được ghi vào lí lịch máy.
3.1. Chỉ đưa vào làm việc những máy có thể đảm bảo được các chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật và an toàn sản xuất theo quy định của tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Việc đánh giá tình trạng kĩ thuật để cho phép đưa máy vào làm việc phải tiến
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4087:1985 về sử dụng máy xây dựng - yêu cầu chung
- Số hiệu: TCVN4087:1985
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1985
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực