Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3912:1984

CANXICACBONAT NHẸ. PHƯƠNG PHÁP THỬ
Calcium carbonate light

1.QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Mẫu đem phân tích các chỉ tiêu hoá học, trừ chỉ tiêu độ ẩm phải được sấy khô ở nhiệt độ 105-1100C và đựng trong lọ thuỷ tinh nút mài.

1.2 Các phép cân phải được tiến hành với độ chính xác đến 0,0002 g đối với phép xác định chất chính và độ mịn, và 0,001 g đối với các phép xác định tạp chất.

1.3 Hoá chất dùng trong các phép phân tích phải là loại tinh khiết phân tích TKPT . Nước cất phải theo TCVN 2117-77.

1.4 Các phép xác định phải được tién hành song song trên hai mẫu thử và kết quả cuối cùng là trung bình cộng của các lần xác định.

1.5 Khối lượng riêng của các hoá chất được đặt trong ngoặc đơn ngay sau tên hoá chất.

1.6 Nồng độ phần trăm của dung dịch được hiểu là khối lượng chất tan tính bằng gam hoà tan trong 100 gam dung dịch

1.7 Độ chính xác của phép phân tích được đánh giá theo độ lệch cho phép của hai phép xác định song song được tiến hành bởi một thí nghiệm viên trong cùng một điều kiện thí nghiệm.

1.8 Độ lệch cho phép được hiểu là trị số tuyệt đối của hiệu số giữa hai kết quả của hai phép xác định song song.

II. LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ MẪU

2.1 Để kiểm tra chất lượng canxi cacbonat nhẹ xuất khẩu cần lấy mẫu từ các lô sản phẩm có khối lượng không quá 50 tấn( tương đương với 2500 bao ).

2.2 Lược đò phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 1694-75. Tuỳ theo độ lớn của lô sản phẩm số bao cần chọn ngẫu nhiên trong lô để lấy mẫu được quy định trong bảng sau:

 

Số đơn vị bao có trong lô( M )

Số bao cần chọn ngẫu nhiên để lấy mẫu

Từ 16 đến 25

Từ 26 đến 63

Từ 64 đến 160

- 161 - 250

- 251 - 400

- 401 - 1000

-1001 - 2500

11

 16

20

22

24

24

25

 

2.3 Khối lượng mẫu lấy ở mỗi đơn vị bao gói không ít hơn 100 g và khối lượng mẫu trung bình thí nghiệm lấy từ lô sản phẩm không ít hơn 1000 g.

III.PHƯƠNG PHÁP THỬ

3.1 Xác định tổng hàm lượng cacbonat tính theo CaCO3

3.1.1 Hoá chất và dụng cụ

Bình nút mài và ống sinh hàn không khí;

Pipet có bầu loại 50 ml

Nước cất không chứa cacbon dĩoit chuẩn bị theo TCVN 1055-77;

Natri hidroxit, dung dịch 1 N chuẩn bị theo TCVN 1055-71;

Axit clohidric, dung dịch 1 N chuẩn bị theo TCVN 1057-71;

Hỗn hợp chỉ thị cromocresol xanh, metyla đỏ chuẩn bị theo TCVN 1057-71.

3.1.2 Tiến hành phân tích

Cân khoảng 2 g mẫu cho vào bình nón dung tích 250 ml, lấy chính xác 50 ml axit clohidric và thận trọng cho vào hoà tan mẫu. Lấy ống sinh hàn không khí , lắc nhẹ rồi đun sôi trong năm phút rồi để nguội. Tráng rửa ống sinh hàn và thành bình bằng nước, thêm và

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3912:1984 về canxicacbonat nhẹ - phương pháp thử do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: TCVN3912:1984
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 22/08/1984
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản