TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3728:1982
CANXI CACBONAT NHẸ XUẤT KHẨU.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho canxi cacbonat nhẹ xuất khẩu được sản xuất từ đá vôi và có dạng bột mịn, xốp, màu trắng, không có mùi.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1Tuỳ theo chất lượng canxi cacbonat nhẹ xuất khẩu được phân thành hai loại: loại 1, loại 2.
1.2 Các chỉ tiêu hoá lý của canxi cabonat nhẹ xuất khẩu phải đạt yêu cầu quy định trong bảng sau:
| Mức | |
Loại 1 | Loại 2 | |
1.Tổng hàm lượng cacbonat tính theo canxi cacbonat, không nhỏ hơn 2.Độ kiềm tính theo CaO, không lớn hơn 3.Độ ẩm, không lớn hơn 4.Hàm lượng chất không tan trong axit clohidric ( HCl) không lớn hơn 5. Độ mịn qua sàng( sàng có kích thước lỗ 0,125 mm 6 5% theo TCVN 2230-77) không nhỏ hơn | 99,00 0,10 0,50 0,15 99,00 | 98,00 0,15 0,50 0,25 98,00 |
2.PHƯƠNG PHÁP THỬ
Theo quy định hiện hành
3. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
3.1.Bao gói, ghi nhãn
3.1.1. Bảo quản canxi cacbonat nhẹ xuất khẩu phải được sản xuất bằng giấy kraft có khối lượng một mét vuông là 70g; 80g; 90g. Nhưng được phép dùng giấy kraft đã dùng rồi.
3.1.2 Mỗi bao phải có 5 lớp giấy kraft.
3.1.3 Kích thước của bao khi chưa coá hàng là 920 x 570 mm sai số cho phép các chiều là 6 2 mm.
3.1.4 Chiều rộng của nếp gấp phải đạt 80 6 2 mm
3.1.5 Khoảng cách từ đường chỉ khâu đến mép bao không nhỏ hơn 20 mm, đường chỉ khâu phải song sing với đường thẳng của mép bao, độ dài của mũi khâu không được vượt quá 10 mm, không được có cáclớp giấy bỏ sót chưa khâu và không cho phép các đường khâu chồng lên nhau, hoặc không thẳng hàng.
3.1.6. Các mép dán chồng lên nhau không được nhỏ hơn 25 mm
3.1.7 Khối lượng hàng đựng trong mỗi bao ( không kể bao) là 25 6 0,3 kg
3.1.8 Nhãn in trên mỗi bao phải rõ ràng, không bị nhoè và phải in bằng mực không phai. Nội dung gồm có : Tên cơ sở xuất khẩu, tên cơ sở sản xuất, tên sản phẩm, khối lượng không bì, loại, số hiệu tiêu chuẩn.
3.2 Vận chuyển, bảo quản.
3.2.1. Canxi cacbonat nhẹ xuất khẩu phải được bảo quản trong kho kín khô ráo, không ẩm ướt. Các bao xếp chồng lên nhau, mỗi chồng không được quá 10 bao. Ccá bao phải xếp lên bục cách mặt đất và tường 20 cm. Không cho phép xếp các bao trực tiếp lên sàn kho. Các bao phải được xếp theo từng lô, mỗi lô không quá 50 tấn.
3.2.2 Canxi cacbonat nhẹ được vận chuyển bằng các toa xe hoặc ôtô có mái che. Phương tiện vận chuyển phải chuyển phải sạch , khô, tránh các vật thể có thể làm rách bao ( thành xe, bulông, ốc vit. . ) cho phép vận chuyển bằng phương tiện thô sơ, nhưng phải boả đảm giữ cho các bao được nguyên vẹn.
3.2.3 Canxi cacbonat nhẹ phải được bốc xếp cẩn thận khi cầu lên tầu phải xếp bằng khay, không cho phép cầu bằng lưới.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 161-QĐ năm 1982 ban hành một tiêu chuẩn Nhà nước về Canxi cacbonat nhẹ xuất khẩu do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2119:1991 về đá canxi cacbonat để nung vôi xây dựng
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2230:1977 về Sàng và rây - Lưới đan và lưới đục lỗ - Kích thước lỗ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3728:1982 về canxi cacbonat nhẹ xuất khẩu do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN3728:1982
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 10/08/1982
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 29/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực