Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3733:1982

THUỐC THỬ. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHẦN CÒN LẠI SAU KHI NUNG.

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định phần còn lại sau khi nung và phần còn lại sau khi nung ở dạng sunfat của thuốc thử hoá học .

Phần còn lại nhận được sau khi nung ban đầu được xử lý bằng axit sunfuric ( H2SO4 ) gọi là phần còn lại sau khi nung ở dạng sunfat .

Phương pháp này ứng dụng đối với hàm lượng phần còn lại sau khi nung trong thuốc thử không lớn hơn 1 % .

1 . CHỈ DẪN CHUNG

1.1. Khối lượng mẫu thử đựơc quy định trong các tiêu chuẩn riêng phải đủ lớn , sao cho tổng số phần còn lại sau khi nung nhỏ nhất là 0,001 g .

1.2. Khi cần thiết phải nghiền mẫu trước . Nếu lượng mẫu lớn cần xác định từng phần nhỏ .

1.3. Trong tiêu chuẩn về các thuốc thử riêng nếu không csop ự chỉ dẫ khác thì tiến hành nung ở 700 – 750 0C.

1.4. Nếu phần còn lại sau khi nung có khả năeng hút ẩm thì phải cân trong chén có nắp .

1.5. Phần còn lại sau khi nung được làm nguội trong bình chống ẩm có chứa một trong những chất sau đây : silicagel , axit sunfuric đậm đặc , canxi clorua .

1.6. Để kiểm tra khối lượng phần còn lại sau khi nung có giá trị không đổi , cần nung lại 1 – 2 lần ,. Mỗi lần khoảng 15 phút .

1.7. Các thuốc thử dùng phân tích phải là loại tinh khiết .

2. XÁC ĐỊNH PHẦN CÒN LẠI SAU KHI NUNG

2.1. Thuốc thử và dung dịch

Amoni nitrat : dung dịch 10 %

Axit sunfuric đậm đặc

2.2. Cách tiến hành :

Cân một khối lượng mẫu thử với độ chính xác đến 0,0002 g và cho vào chén ( bạch kim hay sứ ) đã nung đến khối lượng không đổi , rải đều mẫu ở đáy chén . Đun chén cẩn thận trên bếp cách thuỷ để mẫu có thể bay hơi khi mẫu thử còn một phần chưa bay hơi hết thì cho thêm 2 ml dung dịch amoni nitra ( NH4NO3 ) và đun tiếp trên bình cách thuỷ đến khô . Sau đó bỏ vào lò nung , tăng nhiệt độ dần dần và nung ở 700 -750 0C trong khoảng 1 giờ .

Để nguội trong bình chống ẩm đến nhiệt độ phòng rồi cân . Nung lại 15 phút và cân đến khối lượng không đổi .

Phần còn lại sau khi nung ( X ) , tính bằng phần trăm theo công thức :

trong đó :

m1 – khối lượng phần còn lại sau khi nung ( g ) ;

m – khối lượng mẫu thử ( g )

Kết quả được tính là kết quả trung bình của hai lần xác định song song , chênh lệch cho phép không được quá số quy định trong bảng .

 Hàm lượng phần còn lại sau khi nung ( % )

Chênh lệch cho phép những lần xác định song song

 

 Đến 0,01

 Lớn hơn 0,01 đến 0,10

 Lớn hơn 0,10 đến 1,00

 

 30 % kết quả nhỏ nhất

 20 % kết quả nhỏ nhất

 10 % kết quả nhỏ nhất

 

 3. XÁC ĐỊNH PHẦN CÒN LẠI SAU KHI NUNG Ở DẠNG SUNFAT

3.1. Cách tiến hành

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3733:1982 về thuốc thử - phương pháp xác định phần còn lại sau khi nung do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: TCVN3733:1982
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 13/08/1982
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản