Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 2825 – 79
QUẶNG BAUXIT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SILIC DIOXIT
Bauxite. Method for the determination of silic dioxite content
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích hóa học xác định hàm lượng silic dioxit trong quặng bauxit bằng phương pháp khối lượng. Khi tiến hành phân tích nhất thiết phải tuân theo những quy định chung cho các phương pháp phân tích hóa học quặng bauxit trong TCVN 2823 – 79.
1. NGUYÊN TẮC
Phương pháp dựa trên việc phá mẫu bằng cách nung chảy mẫu với natri hoặc kali cacbonat. Tách kết tủa ra bằng nước nóng, nung và xử lý kết tủa bằng axit flohidric.
Hàm lượng silic dioxit được tính bằng hiệu số khối lượng trước và sau khi xử lý bằng axit flohidric.
2. HÓA CHẤT VÀ DỤNG CỤ
Natri hidroxit;
Axit clohydric theo TCVN 1556 – 74 và dung dịch (1 + 3);
Axit sunfuric (1,84);
Axit flohidric (1,70);
Gelatin, dung dịch 1%, pha trong nước, quấy đều và chỉ đun nóng tránh đun sôi;
Chén niken
Chén platin
3. CÁCH TIẾN HÀNH
3.1. Phá mẫu
3.1.1. Phá mẫu bằng kali hoặc natri cacbonat
Cân 0,5 g mẫu vào chén platin. Trộn cẩn thận với 2 g kali hoặc natri cacbonat không ngậm nước và đem nung chảy trong lò ở 1100oC khoảng 20 – 30 phút. Sau khi để nguội chuyển chất nung chảy vào cốc dung tích 250 ml và thêm vào đó 30 – 35 ml axit clohydric, thêm vào chén platin từng lượng nhỏ axit clohydric và đun trên bếp cách cát đến tan hoàn toàn kết tủa. Chuyển định lượng dung dịch thu được trong chén platin vào cốc dung tích 250 ml đã chứa sẵn chất nung chảy. Đậy cốc bằng nắp kính đồng hồ, đun đến tan hoàn toàn kết tủa.
3.1.2. Phá mẫu bằng kali hoặc natri hidroxit
Cân 0,5 g mẫu đã sấy khô ở 105 – 110oC vào chén niken. Nung mẫu với 7 g kali hoặc natri hidroxit đã đuổi hết nước ở 600oC trong vòng 20 – 30 phút. Để nguội, dùng nước nóng lấy định lượng khối nung chảy ra và cho vào cốc dung tích 250 ml. Hòa tan kết tủa bằng axit clohydric và cho thêm dư 10 – 15 ml nữa.
3.2. Tiến hành phân tích
3.2.1. Phương pháp trọng tài
Cô cạn dung dịch trên và làm khô kết tủa trên bếp cách cát. Dầm kết tủa ra thật mịn. Thêm 25 ml axit clohydric. Lại cô cạn dung dịch và làm khô kết tủa theo quy trình đã viết ở trên. Dầm nhỏ kết tủa. Thêm 30 – 40 ml axit clohydric nóng. Đun và quấy đều, thêm 25 ml gelatin, quấy đến khi tạo nhiều bọt. Để ở chỗ ấm 15 phút. Lọc dung dịch qua giấy lọc băng xanh. Rửa kết tủa 2 – 3 lần bằng dung dịch axit clohydric 5% nóng. Tiếp tục rửa bằng nước nóng đến hết ion clorua (6 – 7 lần). Dung dịch và nước rửa để lại để xác định các nguyên tố khác (dung dịch l).
Sấy khô kết tủa và nung nóng trong chén platin ở 900 – 1000oC trong một tiếng đồng hồ. Lấy ra, để nguội trong bình chống ẩm và cân.
Tẩm ướt kết tủa bằng vài giọt nước, thêm 5 – 6 giọt axit sunfuric, 15 ml axit flohydric và cô đến khô trên bếp cách cát. Nung chén platin với kết tủa còn lại ở 900 – 1000oC trong 30 phút. Lấy ra để nguội trong bình chống ẩm và cân.
Kết tủa còn lại sau khi xác định silic dioxit được nung chảy với 1 – 2 g kali hoặc natri perosunfat. Chất nung chảy sau khi để nguội hòa tan trong nước nóng đã được axit hóa bằng một vài giọt axit clohydric. Đổ lẫn dung dịch vừa nhận được với dung dịch I và định mức đến 250 ml bằng nước, lắc và giữ lại để xác định nhôm oxit, titan oxit và sắt oxit.
3.2.2. Phương pháp nhanh
Sau khi pha mẫu theo điều 4.1.1., tiến hành cô dung dịch nhận được đến khi còn lại 10 ml. Thêm 20 ml axit clohydric và quấy thật cẩn thận thêm 10 ml dung dịch gelatin lại quấy cẩn thận và để yên trong 5 phút. Thêm 40 – 50 ml nước sôi, quấy đều và sau 2 – 3 phút lọc qua giấy lọc băng đỏ. Rửa kết tủa 3 - 4 lần bằng dung dịch axit clohydric 5% nóng và bằng nước nóng đến hết ion clorua (6 - 7 lần). Tiếp tục tiến hành phân tích như đã
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6804:2001 (ISO 10277:1995) về quặng nhôm - phương pháp thực nghiệm kiểm tra độ chính xác lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6806:2001 (ISO 8558:1985) về quặng nhôm - chuẩn bị mẫu thử đã sấy sơ bộ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6807:2001 (ISO 8557:1985) về quặng nhôm - xác định độ hút ẩm mẫu phân tích - phương pháp khối lượng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2828:1999 ( ISO 6609 : 1985) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng sắt - Phương pháp chuẩn độ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2824:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định lượng mất khi nung
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2826:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng titan đioxit
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2827:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm oxit
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2828:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng sắt oxit
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2829:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng magie oxit và canxi oxit
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4781:1989 về Quặng Bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng cacbonat
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6804:2001 (ISO 10277:1995) về quặng nhôm - phương pháp thực nghiệm kiểm tra độ chính xác lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6806:2001 (ISO 8558:1985) về quặng nhôm - chuẩn bị mẫu thử đã sấy sơ bộ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6807:2001 (ISO 8557:1985) về quặng nhôm - xác định độ hút ẩm mẫu phân tích - phương pháp khối lượng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2828:1999 ( ISO 6609 : 1985) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng sắt - Phương pháp chuẩn độ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2823:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp phân tích hóa học - Quy định chung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2824:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định lượng mất khi nung
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2826:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng titan đioxit
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2827:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm oxit
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2828:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng sắt oxit
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2829:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng magie oxit và canxi oxit
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2825:1999 (ISO 6607:1985) về Quặng nhôm - Xác định tổng hàm lượng silic - Kết hợp phương pháp khối lượng và phương pháp quang phổ
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4781:1989 về Quặng Bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng cacbonat
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2825:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng silic đioxit
- Số hiệu: TCVN2825:1979
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1979
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra