Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9254-1:2012

ISO 6707-1:2004

NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG - TỪ VỰNG - PHẦN 1: THUẬT NGỮ CHUNG

Building and civil engineering - Vocabulary - Part 1: General terms

Lời nói đầu

TCVN 9254-1 : 2012 hoàn toàn tương đương với ISO 6707-1 : 2004

TCVN 9254-1 : 2012 được chuyển đổi từ TCXD 213 :1998 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b) Khoản 1 Điều 7 Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

Bộ ISO 6707 với tiêu đề chung "Nhà và công trình dân dụng - Từ vựng" gồm có các phần sau đây:

- Phần 1: Thuật ngữ chung

- Phần 2: Thuật ngữ về hợp đồng

TCVN 9254-1 : 2012 do Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị và Nông thôn - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG - TỪ VỰNG - PHẦN 1: THUẬT NGỮ CHUNG

Building and civil engineering - Vocabulary - Part 1: General terms

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này định nghĩa các thuật ngữ chung áp dụng cho nhà và công trình dân dụng.

2. Cấu trúc bảng từ vựng

Các thuật ngữ được sắp xếp theo thể loại để dễ so sánh các khái niệm có liên quan với nhau.

Khi một thuật ngữ chuẩn biểu đạt cho nhiều hơn một khái niệm, mỗi khái niệm sẽ được đưa vào một điều mục riêng và được đối chiếu lẫn nhau khi sử dụng trong các chuyên ngành khác nhau. Khi một thuật ngữ biểu đạt cho nhiều hơn một khái niệm trong cùng một chuyên ngành, các khái niệm này sẽ được liệt kê tại các điều mục kế tiếp nhau và được đánh số riêng rẽ.

Khi có một từ vựng chuẩn tiếng Mỹ hoặc thứ tiếng khác tương đương, từ này sẽ được biểu hiện sau thuật ngữ chuẩn và được ngăn cách bằng dấu gạch chéo có chú giải ghi rõ mã quốc gia tương ứng. Trong trường hợp không có tiếng Mỹ hoặc thứ tiếng khác tương ứng được đưa ra, điều này có nghĩa là thuật ngữ chuẩn này được chấp nhận ở tất cả các nước nói tiếng Anh. Thuật ngữ tiếp sau của thuật ngữ chuẩn mà được thể hiện bằng chữ nghiêng là dạng từ đồng nghĩa không được ưa chuộng.

Khi không có từ phù hợp bằng tiếng Anh, để biểu đạt cho một khái niệm có trong tiếng Pháp, định nghĩa của từ đó sẽ được dịch ra và từ thiếu đó được biểu thị bằng 5 dấu chấm (. . . . .).

3. Các loại nhà và công trình dân dụng

3.1. Các thuật ngữ cơ bản

3.1.1. Công trình xây dựng (Construction works/construction US)

Thuật ngữ chung để chỉ mọi vật thể được xây dựng hoặc là kết quả của các công tác xây dựng.

3.1.2. Công trình dân dụng (Civil engineering works/civil engineering projects US)

Công trình xây dựng (3.1.1) có kết cu (3.1.4), ngoại trừ nhà (3.1.3) và các công trình phụ trợ trên công trường xây dựng (3.1.6), chẳng hạn đập (3.2.24), cầu (3.3.19), đường bộ (3.3.1), đường sắt (3.3.3), đường băng, các công trình phục vụ công cộng, đường ống dẫn (3.2.32), hệ thng cống (5.4.40), hoặc là kết quả của các công tác như nạo vét, công tác đt (7.1.6), quy trình xử lý kỹ thuật đất.

CHÚ THÍCH: Các công trình phụ trợ ngoài nhà cũng thuộc công trình dân dụng.

3.1.3. Tòa nhà (building)

Công trình xây dựng (3.1.1) có chức năng chính là bảo vệ, che chắn cho người ở hoặc vật chứa bên trong; thông thường được bao che một phần hoặc toàn

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN9254-1:2012 (ISO 6707-1:2004) về Nhà và công trình dân dụng - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ chung

  • Số hiệu: TCVN9254-1:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản