Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9755 : 2014
MÀNG ĐỊA KỸ THUẬT POLYETYLEN KHỐI LƯỢNG RIÊNG LỚN (HDPE) - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CẢM ỨNG OXY HÓA BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO NHIỆT LƯỢNG QUÉT VI SAI (DSC) Ở ĐIỀU KIỆN ÁP SUẤT CAO
High density polyethylene (HDPE) geomembranes - Method for determining of oxydative introduction time by high pressure differential scanning calorimetry (DSC)
Lời nói đầu
TCVN 9755:2014 được xây dựng dựa trên cơ sở tiêu chuẩn ASTM D5885-08 Standard test method for oxidative-induction time of polyolefin geosynthetics by high-pressure differential scanning calorimetry.
TCVN 9755:2014 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÀNG ĐỊA KỸ THUẬT POLYETYLEN KHỐI LƯỢNG RIÊNG LỚN (HDPE) - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CẢM ỨNG OXY HÓA BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO NHIỆT LƯỢNG QUÉT VI SAI (DSC) Ở ĐIỀU KIỆN ÁP SUẤT CAO
High density polyethylene (HDPE) geomembranes - Method for determining of oxydative introduction time by high pressure differential scanning calorimetry (DSC)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định thời gian cảm ứng oxy hóa của màng địa kỹ thuật polyolefin bằng phương pháp đo nhiệt lượng quét vi sai ở áp suất cao.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9748:2014, Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 8220:2009, Vải địa kỹ thuật - Phương pháp xác định độ dày danh định.
TCVN 9749:2014, Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định độ dày của màng sần.
TCVN 9754:2014, Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định thời gian cảm ứng oxy hóa bằng phương pháp đo nhiệt lượng quét vi sai ở điều kiện chuẩn.
3 Nguyên tắc
Thời gian cảm ứng oxy hóa được xác định dựa vào đường cong của biểu đồ dòng nhiệt - thời gian nhận được từ quá trình đo nhiệt lượng quét vi sai của mẫu thử ở nhiệt độ 150 oC và áp suất 3,4 MPa.
4 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
Theo Điều 6 trong TCVN 9748:2014.
5 Thiết bị và dụng cụ
Máy đo nhiệt lượng quét vi sai (DSC), là loại thiết bị phân tích nhiệt có tốc độ nâng nhiệt là 20 ± 1 oC/min và tự động ghi lại sự khác nhau của dòng nhiệt giữa mẫu thử và mẫu chuẩn. Thiết bị phải có khả năng đo nhiệt độ mẫu thử với sai số ± 1 oC trong khi vẫn phải duy trì nhiệt độ thiết lập với sai số là ± 0,5 oC.
Thiết bị ghi và hiển thị dữ liệu, máy in, máy vẽ biểu đồ, máy ghi dữ liệu hoặc những máy ghi dữ liệu đầu ra khác có khả năng hiển thị dòng nhiệt trên trục Y và thời gian trên trục X trong quá trình đo nhiệt của máy DSC.
Khoang áp suất cao, là bộ phận có khả năng duy trì áp suất lên đến 3,4 MPa. Hệ thống được trang bị một áp kế nối với màn hình hiển thị theo dõi áp suất bên trong khoang cho phép đưa ra hướng xử lý để áp suất thiết lập được duy trì. Áp kế có độ sai số là 2 % ở 3,4 MPa.
Bộ điều chỉnh xylanh chứa oxy áp suất cao, là bộ phận điều chỉnh áp suất lên đến 5,5 MPa.
Đầu ra của xylanh được nối với khoang áp suất cao bằng một ống thép không gỉ.
Cân phân tích, có độ chính xác 0,0001 g.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7305-5:2008 (ISO 4427-5:2007) về Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7305-2:2008 (ISO 4427-2 : 2007) về Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 2: Ống
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8201:2009 (ISO 13953:2001) về Ống và phụ tùng bằng polyetylen (PE) - Xác định độ bền kéo và kiểu phá hủy của mẫu thử từ mối nối nung chảy mặt đầu
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8220:2009 về vải địa kỹ thuật − phương pháp xác định độ dày danh định
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7305-5:2008 (ISO 4427-5:2007) về Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7305-2:2008 (ISO 4427-2 : 2007) về Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 2: Ống
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8201:2009 (ISO 13953:2001) về Ống và phụ tùng bằng polyetylen (PE) - Xác định độ bền kéo và kiểu phá hủy của mẫu thử từ mối nối nung chảy mặt đầu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9749:2014 về Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định độ dày của màng loại sần
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9755:2014 về Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định thời gian cảm ứng oxy hóa bằng phương pháp đo nhiệt lượng quét vi sai (DSC) ở điều kiện áp suất cao
- Số hiệu: TCVN9755:2014
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2014
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra