Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8201 : 2009
ISO 13953 : 2001
ỐNG VÀ PHỤ TÙNG BẰNG POLYETYLEN (PE) – XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN KÉO VÀ KIỂU PHÁ HUỶ CỦA MẪU THỬ TỪ MỐI NỐI NUNG CHẢY MẶT ĐẦU
Polyethylene (PE) pipes and fittings - Determination of the tensile strength and failure mode of test pieces from a butt-fused joint
Lời nói đầu
TCVN 8201 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 13953 : 2001.
TCVN 8201 : 2009 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 138 Ống nhựa và phụ tùng đường ống, van dùng để vận chuyển chất lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ỐNG VÀ PHỤ TÙNG BẰNG POLYETYLEN (PE) – XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN KÉO VÀ KIỂU PHÁ HUỶ CỦA MẪU THỬ TỪ MỐI NỐI NUNG CHẢY MẶT ĐẦU
Polyethylene (PE) pipes and fittings – Determination of the tensile strength and failure mode of test pieces from a butt-fused joint
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền kéo và kiểu phá huỷ của tổ hợp ống polyetylen (PE) nối theo phương pháp nung chảy mặt đầu.
Tiêu chuẩn áp dụng cho các mối nối nung chảy mặt đầu giữa các ống PE có đường kính ngoài danh nghĩa không nhỏ hơn 90 mm.
Tiêu chuẩn này có thể được sử dụng cùng với các phương pháp thử khác để đánh giá chất lượng của các mối nối nung chảy mặt đầu.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 11414: 1996, Plastics pipes and fittings – Preparation of polyethylene (PE) pipe/pipe or pipe/fitting test piece assemblies by butt fusion (Ống và phụ tùng bằng nhựa – Chuẩn bị tổ hợp mẫu thử ống/ống polyetylen (PE) hoặc mẫu thử ống/phụ tùng PE bằng phương pháp nung chảy mặt đầu).
3. Nguyên tắc
Mẫu thử được gia công từ mối nối ống PE nung chảy mặt đầu để thu được một đoạn mẫu thắt chịu một ứng suất kéo với tốc độ không đổi. Khi áp tải lên mẫu thử trong máy thử kéo thì ứng suất được tập trung xuyên qua vùng kết nối và phá huỷ sau cùng nằm tại vùng lân cận của mối nối.
Kiểu phá huỷ và độ bền kéo được sử dụng như là chuẩn để đánh giá mối nối nung chảy mặt đầu.
Phép thử được tiến hành ở nhiệt độ 23 oC ± 2 oC.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Buồng thử, có thể được kiểm soát ở nhiệt độ 23 oC ± 2 oC.
4.2. Máy thử kéo, có khả năng duy trì giữa hai ngàm kẹp của nó một lực kéo với tốc độ không đổi là 5 mm/min ± 1 mm/min, và lắp một dụng cụ ghi lại lực tác dụng và một dụng cụ để phát hiện việc phá huỷ mẫu thử.
4.3. Dụng cụ kẹp, lắp các thanh vừa khít vào các lỗ kéo được gia công trên mẫu thử.
4.4. Dụng cụ đo, có khả năng xác định chiều rộng và chiều dày của mẫu thử chính xác đến 0,05 mm (xem 7.1).
4.5. Dưỡng có hình dạng của mẫu thử (xem Hình 1 và 2), để tạo hình mẫu thử sẽ được gia công.
5. Mẫu thử
5.1. Lấy mẫu
Ống dùng để tạo mẫu thử phải được lấy theo phương pháp lấy mẫu được quy định trong t
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6149-2:2007 (ISO 1167 – 2 : 2006) về Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6149-3:2009 (ISO 1167-3 : 2007) về Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 3: Chuẩn bị các chi tiết để thử
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9025-3:2011 (ISO 12777-3:2002) về Phương pháp thử mối nối của palét – Phần 3: Xác định độ bền của mối nối
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9753:2014 về Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định hàm lượng muội
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9755:2014 về Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định thời gian cảm ứng oxy hóa bằng phương pháp đo nhiệt lượng quét vi sai (DSC) ở điều kiện áp suất cao
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6149-2:2007 (ISO 1167 – 2 : 2006) về Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6149-3:2009 (ISO 1167-3 : 2007) về Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 3: Chuẩn bị các chi tiết để thử
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9025-3:2011 (ISO 12777-3:2002) về Phương pháp thử mối nối của palét – Phần 3: Xác định độ bền của mối nối
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9753:2014 về Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định hàm lượng muội
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9755:2014 về Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định thời gian cảm ứng oxy hóa bằng phương pháp đo nhiệt lượng quét vi sai (DSC) ở điều kiện áp suất cao
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8201:2009 (ISO 13953:2001) về Ống và phụ tùng bằng polyetylen (PE) - Xác định độ bền kéo và kiểu phá hủy của mẫu thử từ mối nối nung chảy mặt đầu
- Số hiệu: TCVN8201:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra