TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9752:2014
MÀNG ĐỊA KỸ THUẬT POLYETYLEN KHỐI LƯỢNG RIÊNG LỚN (HDPE) - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN CHỌC THỦNG
High density polyethylene (HDPE) geomembranes - Method for determining of puncture resistance
Lời nói đầu
TCVN 9752:2014 được xây dựng dựa trên cơ sở tiêu chuẩn ASTM D4833-07 Standard test method for index puncture resistance of geomembrane and related product.
TCVN 9752:2014 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÀNG ĐỊA KỸ THUẬT POLYETYLEN KHỐI LƯỢNG RIÊNG LỚN (HDPE) - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN CHỌC THỦNG
High density polyethylene (HDPE) geomembranes - Method for determining of puncture resistance
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền chọc thủng của màng địa kỹ thuật HDPE.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9748:2014, Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Yêu cầu kỹ thuật.
3 Nguyên tắc
Độ bền chọc thủng được xác định dựa vào lực tác dụng cần thiết để thanh chọc có hình dạng và kích thước quy định xuyên qua mẫu thử ở điều kiện thí nghiệm.
4 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
4.1 Lấy mẻ mẫu
Theo điều 6 trong TCVN 9748:2014.
4.2 Số lượng và kích thước mẫu thử
Tạo các miếng mẫu thử dọc theo chiều ngang của cuộn mẫu, ở vị trí cách mép theo cả chiều dọc và chiều ngang của tấm không được nhỏ hơn 1/10 chiều rộng của cuộn.
Tổ hợp gồm 10 miếng mẫu thử, các miếng mẫu thử có đường kính tối thiểu là 100 mm.
4.3 Ổn định mẫu
Ổn định tất cả các miếng mẫu thử ở nhiệt độ (27 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (65 ± 5) % ít nhất 48 h trước khi tiến hành thử hoặc được xác định bằng khoảng thời gian giữa hai lần cân cách nhau 2 h sai lệch về khối lượng của mẫu thử không quá 0,1 %.
5 Thiết bị và dụng cụ
Máy thử nén, độ chính xác của tải trọng là ± 1 %. Có thể thiết lập tốc độ nén là (300 ± 10) mm/min. Thanh chọc, bằng thép có đường kính 8 mm. Mũi chọc được vát góc 45° một đoạn thẳng 0,8 mm được thể hiện trên Hình 1.
Dụng cụ kẹp mẫu, bằng kim loại có chiều cao là 150 mm. Phần mặt trên của dụng cụ kẹp được gắn với vòng kẹp bằng bu lông. Vòng kẹp có dạng hình vành khăn có đường kính ngoài là 100 mm, đường kính trong là 45 mm. Trên dụng cụ kẹp và vòng kẹp có 6 lỗ đồng trục đường kính 8 mm cách đều nhau và cách tâm là 37 mm được thể hiện trên Hình 2.
Kích thước tính bằng milimet
6 Cách tiến hành
Miếng mẫu thử được giữ chặt trên dụng cụ kẹp mẫu sao mẫu thử và vòng kẹp đồng tâm với nhau. Phải đảm bảo miếng mẫu thử được kẹp chắc chắn không bị tuột trong quá trình thử nghiệm.
Điều chỉnh đầu của thanh chọc tiếp xúc với bề mặt mẫu thử rồi tiến hành thiết lập tốc độ nén là (300 ± 10) mm/min cho đến khi thanh chọc xuyên thủng hoàn toàn qua mẫu thử.
Giá trị lực lớn nhất thu được chính là độ kháng chọc thủng của miếng mẫu thử.
Trong quá trình thử, miếng mẫu thử nào bị tuột khỏi vòng kẹp thì giá trị lực thu được sẽ bị loại ra v
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7615:2007 (ISO/TR 10837:1991) về Xác định độ ổn định nhiệt của polyetylen (PE) sử dụng trong ống và phụ tùng dùng để dẫn khí đốt
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7613:2009 (ISO 4437 : 2007) về Ống polyetylen (PE) chôn ngầm dùng để dẫn nhiên liệu khí - Dãy thông số theo hệ mét - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7305-5:2008 (ISO 4427-5:2007) về Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9758:2014 về Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định độ phân tán muội
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9759:2014 về Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định độ bền với tia tử ngoại
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7615:2007 (ISO/TR 10837:1991) về Xác định độ ổn định nhiệt của polyetylen (PE) sử dụng trong ống và phụ tùng dùng để dẫn khí đốt
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7613:2009 (ISO 4437 : 2007) về Ống polyetylen (PE) chôn ngầm dùng để dẫn nhiên liệu khí - Dãy thông số theo hệ mét - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7305-5:2008 (ISO 4427-5:2007) về Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9758:2014 về Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định độ phân tán muội
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9759:2014 về Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định độ bền với tia tử ngoại
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9752:2014 về Màng địa kỹ thuật polyetylen khối lượng riêng lớn (HDPE) - Phương pháp xác định độ bền chọc thủng
- Số hiệu: TCVN9752:2014
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2014
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực