Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8721 : 2012

ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH KHÔ LỚN NHẤT VÀ NHỎ NHẤT CỦA ĐẤT RỜI TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

Soils for hydraulic engineering construction - Laboratory test method for determination of maximum and minimum dry volumetric weight of non-cohesive soil

Lời nói đầu

TCVN 8721:2012 được chuyển đổi từ Tiêu chuẩn 14TCN 136:2005 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8721:2012 do Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.

 

ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH KHÔ LỚN NHẤT VÀ NHỎ NHẤT CỦA ĐẤT RỜI TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

Soils for hydraulic engineering construction - Laboratory test method for determination of maximum and minimum dry volumetric weight of non-cohesive soil

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho đất rời, thoát nước tự do, bao gồm các loại đất sau đây:

1.1. Đất cát, có thể có chứa sạn sỏi hạt nhỏ (hạt lọt sàng 5mm) và một ít (dưới 10% hàm lượng) vật liệu hạt nhỏ hơn 0,05 mm (hoặc hạt lọt qua lỗ sàng 0,063 mm của Anh).

1.2. Đất sỏi sạn, hạt lọt qua lỗ sàng 20 mm và có thể có tới 10% hàm lượng hạt cỡ từ 20 mm đến 30 mm và một ít (dưới 10% hàm lượng) vật liệu hạt nhỏ hơn 0,05 mm (hoặc hạt lọt qua lỗ sàng 0,063 mm của Anh).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này:

TCVN 8217 : 2009, Đất xây dựng công trình thùy lợi - Phân loại.

TCVN 8732 : 2012, Đt xây dựng công trình thủy lợi - Thuật ngữ và định nghĩa.

TCVN 2683 : 2012, Đất xây dựng - Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bo quản mẫu.

TCVN 4195 : 2012, Đất xây dựng - Phương pháp xác định khối lượng riêng trong phòng thí nghiệm.

3. Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và đơn vị đo

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và đơn vị đo nêu tại các tiêu chuẩn TCVN 8217 : 2009. TCVN 8732 : 2012 cùng các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1

Khối lượng thể tích khô lớn nht của đất rời (maximum dry volumetric weight of non - cohesive soil) Là khối lượng khô lớn nhất của một đơn vị thể tích đất rời (phần hạt rắn), được đầm chặt với một công đầm quy định khi bị làm ướt bề mặt hạt, ký hiệu là gc.max, biểu thị bằng g/cm3.

3.2.

Khối lượng thể tích khô nhỏ nhất của đất rời (minimum dry volumetric weight of non - cohesive soil) Là khối lượng khô nhỏ nhất của một đơn vị thể tích đất rời (phần hạt rắn), ở trạng thái khô và bị làm tơi xốp nhất, ký hiệu là gc min, biểu thị bằng g/cm3.

3.3

Hệ số rỗng lớn nhất, (emax) và nhỏ nhất (emin) (maximum void ratio and minimun void ratio)

Là hệ số rỗng của đất rời ứng với khối lượng thể tích đơn vị đất khô nhỏ nhất (gc.min) và lớn nhất gc.max), như định nghĩa ở trên.

3.4

Độ chặt tương đối của đất rời (relative density index of non- cohesive soil)

Là tỷ số giữa hiệu số của hệ số rỗng lớn nhất và hệ số rỗng của đất ở cấu trúc tự nhiên (e0) với hiệu số của

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8721:2012 về Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định khối lượng thể tích khô lớn nhất và nhỏ nhất của đất rời trong phòng thí nghiệm

  • Số hiệu: TCVN8721:2012
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2012
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản