Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8412:2020

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI- QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Hydraulic structures - Regulation on the process of operating the irrigation works

Lời nói đầu

TCVN 8412: 2020 thay thế TCVN 8412:2010

TCVN 8412: 2020 do Viện Nước, Tưới tiêu và Môi trường, Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI- QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Hydraulic structures - Regulation on the process of operating the irrigation works

1.  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các bước lập quy trình vận hành hệ thống công trình thủy lợi.

2.  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là những tài liệu cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu; đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi và bổ sung( nếu có). Các tài liệu viện dẫn gồm:

- TCVN 8304 : 2009 Công tác Thủy văn trong hệ thống Thủy lợi.

- TCVN 8418 : 2010 Công trình thủy lợi - Quy trình quản lý, vận hành duy tu và bảo dưỡng cống;

- TCVN 8643 : 2020 Hệ thống công trình thủy lợi - cấp hạn hán đối với nguồn nước tưới và cây trồng được tưới;

3.  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1.

Công trình thủy lợi (Hydraulic structures)

Công trình thủy lợi là công trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi bao gồm đập, hồ chứa nước, cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và công trình khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi.

3.2.

Hệ thống công trình thủy lợi (hydraulic structure systems)

Hệ thống công trình thủy lợi là hệ thống bao gồm các công trình thủy lợi có liên quan trực tiếp với nhau về mặt khai thác và bảo vệ trong một khu vực.

3.3.

Đóng kín (close)

Đóng cửa xuống sát đáy cống (cửa phẳng, cửa cung); hai cánh cửa đã khép khít vào nhau (cửa bản lề) hoặc đóng hết khẩu diện của cống (cửa van côn, van kim).

3.4.

Mực nước (Water level)

Cao trình mặt nước so với mặt chuẩn quốc gia (cao trình 0-0) đo tại vị trí nhất định. Tuyến đo mực nước có thể là trên sông, trên kênh, thượng lưu đập ngăn sông, thượng hạ lưu các cống lấy nước, cống đập điều tiết. Số liệu mực nước đo được phải chuyển về cao độ thực của lưới quốc gia.

3.5.

Lượng mưa (Precipitation)

Lượng nước mưa rơi trong một thời đoạn nào đó, được ký hiệu là X, đơn vị tính là milimét. Lượng mưa quan trắc được trong một trận mưa gọi là lượng mưa trận, trong một ngày đêm (tính từ 0 giờ đến 24 giờ) gọi là lượng mưa ngày, nếu thời đoạn tính toán là một tháng, một năm ta có tương ứng lượng mưa tháng và lượng mưa năm.

4.  Quy định tài liệu cơ bản lập quy trình vận hành

4.1  Quy định tài liệu cơ bản

4.1.1  Tài liệu về khí tượng, thủy văn

- Tài liệu khí tượng, thủy văn được thu thập, cập nhật từ các cơ quan/tổ chức chuyên ngành (được cơ quan có thẩm quyền công nhận);

- Độ dài chuỗi số liệu: Độ dài chuỗi số liệu phục vụ tính toán thống kê phải đủ dài theo các quy định về thống kê;

- Tài liệu giám sát chất lư

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8412:2020 về Công trình thủy lợi - Quy trình vận hành hệ thống công trình thủy lợi

  • Số hiệu: TCVN8412:2020
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2020
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản