Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8409:2010

QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHỤC VỤ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

Agricutural production land evaluation instruction for land use planning at district level

Lời nói đầu

TCVN 8409:2010 do Viện Quy Hoạch và Thiết kế Nông nghiệp - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHỤC VỤ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

Agricutural production land evaluation instruction for land use planning at district level

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định nội dung, phương pháp và các bước tiến hành đánh giá đất sản xuất nông nghiệp được thực hiện trong phạm vi cả nước, phục vụ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

Tiêu chuẩn này được áp dụng để đánh giá đất sản xuất nông nghiệp phục vụ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện bao gồm: đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác và đất trồng cây lâu năm theo quy định.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho đất thuộc phạm vi đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác theo quy định hiện hành.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

10 TCN 68 - 841, Quy phạm điều tra lập bản đồ đất tỷ lệ lớn.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

3.1. Đất (Soil)

Đất là tầng mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cây trồng.

[TCVN 6495-1:1999 (ISO 11074-1:1996)]

3.2. Đất đai (Land)

Một vùng đất được xác định về mặt địa lý, có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi có tính chất chu kỳ có thể dự đoán được của sinh quyển bên trên, bên trong và bên dưới của vùng đất đó như: không khí, đất, điều kiện địa chất, thủy văn, thực vật và động vật cư trú, những hoạt động trước đây của con người, ở chừng mực mà ảnh hưởng của những thuộc tính này có ý nghĩa tới việc sử dụng vùng đất đó của con người hiện tại và trong tương lai.

3.3. Đơn vị bản đồ đất đai (Land Mapping Unit, LU)

Một khoanh/vạt đất được xác định trên bản đồ đơn vị đất đai với những đặc tính và chất lượng tính chất đất đai riêng biệt thích hợp cho từng loại sử dụng đất, có cùng một điều kiện quản lý đất, cùng một khả năng sản xuất và cải tạo đất. Mỗi đơn vị đất đai có chất lượng riêng và thích hợp với một loại sử dụng đất nhất định.

3.4. Đặc trưng đất đai (Land Characteristic - LC)

Một thuộc tính của đất có thể xác định được trong quá trình điều tra bao gồm cả sử dụng viễn thám, điều tra thông thường cũng như bằng cách thống kê tài nguyên thiên nhiên như: loại đất, độ dốc, tầng dày, lượng mưa, độ ẩm, điều kiện tưới, điều kiện tiêu nước.

3.5. Chất lượng đất đai (Land Quality - LQ)

Một thuộc tính của đất có ảnh hưởng tới tính bền vững đất đai đối với một kiểu sử dụng cụ thể như: đất cát, đất mặn, đất phèn, đất phù sa (loại đất), độ dốc (0 - 3 o; > 3 - 8 o;…), v.v…

3.6. Kiểu sử dụng đất đai chính (Major kind of Land use)

Phần chia nhỏ của sử dụng đất nông nghiệp như: đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác.

3.7. Loại sử dụng đất đai (Land Utilization Type - LUT)

Những kiểu sử dụng đất đai được phân chia chi tiết từ kiểu sử dụng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8409:2010 về Quy trình đánh giá đất sản xuất nông nghiệp phục vụ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

  • Số hiệu: TCVN8409:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản