Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8400-26:2014

BỆNH ĐỘNG VẬT - QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN - PHẦN 26: BỆNH CÚM GIA CẦM H5N1

Animal diseases - Diagnostic procedure - Part 26: Avian influenza H5N1

Lời nói đầu

TCVN 8400-26:2014 do Trung tâm Chẩn đoán Thú y Trung ương - Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

BỆNH ĐỘNG VẬT - QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN - PHẦN 26: BỆNH CÚM GIA CẦM H5N1

Animal diseases - Diagnostic procedure - Part 26: Avian influenza H5N1

CẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đưa ra hết các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn phải tự thiết lập các thao tác an toàn sức khỏe thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn này.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định quy trình chẩn đoán bệnh cúm gia cầm do vi rút A gây ra đối với gia cầm, thủy cầm và chim hoang dã.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

2.1. Bệnh cúm gia cầm là bệnh do vi rút cúm type A, thuộc họ Orthomyxoviridae gây ra trên các loài gia cầm, thủy cầm và chim hoang dã. Dựa vào độc lực của vi rút cúm gia cầm người ta xếp loại: bệnh cúm gia cầm độc lực cao, tỉ lệ chết rất cao và cúm gia cầm độc lực thấp với triệu chứng bệnh không rõ rệt và tỷ lệ chết thấp.

Vi rút cúm A thuộc subtype H5N1, hệ gen ARN có khả năng biến đổi rất nhanh, tạo ra những chủng, nhánh mới là nguyên nhân gây ra các ổ dịch cúm gia cầm.

2.2. CEF (Chicken Embryo Fibroblast cell): Tế bào xơ phôi gà

2.3. CPE (Cytopathic effect): Biến đổi bệnh lý tế bào

2.4. EDTA (Ethylenediaminetetraacetic acid): Chất tạo phức EDTA

2.5. EMEM (Eagle’s Minimun Essential Medium): Môi trường EMEM dùng cho tế bào

2.6. FCS (Fetal calf serum): Huyết thanh thai bê

2.7. HA (Haemagglutination Assay): Phép thử phản ứng ngưng kết hồng cầu.

2.8. HI (Haemagglutination inhibition Assay): Phép thử phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu.

2.9. HPAI (High pathogenic avian influenza): Bệnh cúm gia cầm độc lực cao

2.10. LPAI (Low pathogenic avian influenza): Bệnh cúm gia cầm độc lực thấp

2.11. MDCK cell (Madin-Darby Canine Kidney cell): Tế bào thận chó

2.12. PBS (Photphate Buffered Salin): Dung dịch đệm

2.13. RDE (Receptor Destroying Enzyme): Men vô hiệu thụ thể (dùng để chống ức chế giả trong HI)

3. Thuốc thử và vật liệu thử

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

3.1. Axit clohydric (HCl) 1 N.

3.2. Natri hydroxit (NaOH) 1 N.

3.3. Etanol 70 %.

3.4. Bột agarose.

3.5. Dung dịch 1xTAE.

3.6. Etidi bromua

3.7. Hồng cu gà 1 %, xem A.4 phụ lục A.

3.8. Dung dịch PBS, pH 7,2-7,4, xem A3 phụ lục A.

4. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8400-26:2014 về Bệnh động vật - Quy trình chẩn đoán - Phần 26: Bệnh cúm gia cầm H5N1

  • Số hiệu: TCVN8400-26:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản