Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
KHẨU TRANG Y TẾ - PHẦN 2: KHẨU TRANG Y TẾ PHÒNG NHIỄM KHUẨN
Medical face mask - Part 2: Medical face mask preventing bacteria
Lời nói đầu
TCVN 8389-2:2010 do Viện Trang thiết bị và Công trình y tế biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 8389:2010 Khẩu trang y tế, gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 8389-1:2010 Phần 1: Khẩu trang y tế thông thường.
- TCVN 8389-2:2010 Phần 2: Khẩu trang y tế phòng nhiễm khuẩn.
- TCVN 8389-3:2010 Phần 3: Khẩu trang y tế phòng độc hóa chất.
KHẨU TRANG Y TẾ - PHẦN 2: KHẨU TRANG Y TẾ PHÒNG NHIỄM KHUẨN
Medical face mask - Part 2: Medical face mask preventing bacteria
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với khẩu trang y tế phòng nhiễm khuẩn.
Khẩu trang y tế phòng nhiễm khuẩn có tác dụng ngăn cản và diệt 99,9% vi khuẩn ngay trên bề mặt khẩu trang.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
TCVN 8389-1:2010 Khẩu trang y tế - Phần 1: Khẩu trang y tế thông thường
3.1. Quy định chung: theo TCVN 8389-1, Điều 3.1.
3.2. Cấu trúc
3.2.1. Khẩu trang y tế phòng nhiễm khuẩn gồm các bộ phận:
- các lớp vải có thể có từ 2 đến 4 lớp dạng phẳng có gấp nếp hoặc có từ 5 đến 7 lớp dạng mõm;
- lớp vi lọc;
- lóp vải tẩm chất nano - bạc;
- thanh nẹp mũi;
- đệm mũi, dây đeo;
- khóa điều chỉnh dây đeo (nếu cần);
3.2.2. Kiểu dáng, kích thước
Kiểu dáng, kích thước theo TCVN 8389-1, Điều 3.2.2.
3.3. Yêu cầu đối với vật liệu
3.3.1. Lớp vải: sử dụng vải có bề mặt nhẵn, có độ thoáng khí, không thấm nước và có khả năng cản bụi.
3.3.2. Lớp vi lọc thấu khí không thấm nước.
3.3.3. Lớp vải tẩm chất nano - bạc, có tác dụng diệt khuẩn.
3.3.4. Thanh kim loại dẻo: dùng nhôm lá đảm bảo dễ uốn, giữ nguyên hình dạng sau khi uốn, hoặc có thể dùng loại khác có tính năng tương tự.
3.3.5. Đệm mũi: mềm, không gây kích ứng da.
3.3.6. Dây đeo: dùng loại dây có tính đàn hồi, giúp cho việc đeo, tháo khẩu trang dễ dàng, đảm bảo.
3.3.7. Khóa điều chỉnh dây đeo (nếu cần).
3.4. Chỉ tiêu kỹ thuật của khẩu trang
Chỉ tiêu kỹ thuật của khẩu trang theo TCVN 8389-1, Điều 3.4.
3.5. Khả năng bảo vệ chống nhiễm khuẩn
Khả năng bảo vệ chống nhiễm khuẩn của khẩu trang y tế phòng nhiễm khuẩn được xác định dựa trên mức cho phép số lượng vi khuẩn xâm nhập qua khẩu trang y tế theo Bảng 1.
Bảng 1 - Mức cho phép số lượng vi khuẩn xâm nhập qua khẩu trang y tế
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1598:1974 về Khẩu trang chống bụi
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7312:2003 về Phương tiện cá nhân bảo vệ cơ quan hô hấp - Khẩu trang có tấm lọc bụi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8389-1:2010 về Khẩu trang y tế - Phần 1 : Khẩu trang y tế thông thường
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8389-2:2010 về Khẩu trang y tế - Phần 2: Khẩu trang y tế phòng nhiễm khuẩn
- Số hiệu: TCVN8389-2:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra