- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8654:2011 về thạch cao và sản phẩm thạch cao - Phương pháp xác định hàm lượng nước liên kết và hàm lượng sunfua trioxit tổng số
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8257-1:2009 về Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định kích thước, độ sâu của gờ vuốt thon và độ vuông góc của cạnh
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8257-2:2009 về Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định độ cứng của cạnh, gờ và lõi
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8257-3:2009 về Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định cường độ chịu uốn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8257-4:2009 về Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ kháng nhổ đinh
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8257-5:2009 về Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định độ biến dạng ẩm
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8257-6:2009 về Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ hút nước
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8257-8:2009 về Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định độ thẩm thấu hơi nước
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7217-1:2007 (ISO 3166-1 : 2006) về Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 1: Mã nước
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12693:2020 về Vật liệu cho mối nối các tấm thạch cao
TẤM THẠCH CAO - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Gypsum board - Specifications
Lời nói đầu
TCVN 8256:2022 thay thế TCVN 8256:2009.
TCVN 8256:2022 được xây dựng trên cơ sở tham khảo ASTM C1396/C1396M - 17 Standard specification for gypsum board.
TCVN 8256:2022 do Viện Vật liệu xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TẤM THẠCH CAO - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Gypsum board - Specifications
1.1 Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật cho sản phẩm tấm thạch cao được mô tả từ 1.1.1 - 1.1.10.
1.1.1 Tấm tường thạch cao (Gypsum wallboard)
Tấm thạch cao được sử dụng trên tường, trần nhà hoặc vách ngăn và có bề mặt thích hợp cho việc trang trí.
1.1.2 Tấm thạch cao trang trí sẵn (Predecorated gypsum board)
Tấm thạch cao dùng làm bề mặt hoàn thiện cuối cùng cho tường, trần nhà hoặc vách ngăn.
1.1.3 Tấm lót thạch cao, tấm lõi thạch cao, tấm trục kỹ thuật thạch cao (Gypsum backing board, coreboard, shaftliner board)
Tấm thạch cao dùng làm nền trong hệ nhiều lớp, hoặc làm thân hay lõi cho các vách ngăn.
CHÚ THÍCH 1: Các thuật ngữ tấm lót, tấm lõi, tấm trục kỹ thuật thể hiện các mục đích sử dụng khác nhau. Thuật ngữ tấm lót thạch cao được sử dụng trong tiêu chuẩn này phải bao gồm cả tấm lõi thạch cao và tấm trục kỹ thuật thạch cao nếu không có quy định khác.
1.1.4 Tấm lót thạch cao chịu ẩm (Water-resistant gypsum backing board)
Tấm thạch cao dùng làm nền cho ốp lát gạch ceramic hoặc nhựa lên trên tường hoặc trần nhà. Sản phẩm này cũng thích hợp cho việc trang trí.
1.1.5 Tấm mái hiên thạch cao ngoài trời (Exterior gypsum soffit board)
Tấm thạch cao được sử dụng trên mái hiên ngoài trời hoặc trần nhà để xe mà không tiếp xúc với nước.
1.1.6 Tấm ốp thạch cao (Gypsum sheathing board)
Tấm thạch cao dùng để ốp ngoài các công trình xây dựng.
1.1.7 Tấm thạch cao làm nền đề trát lớp phủ trang trí (Gypsum base for veneer plaster)
Tấm thạch cao dùng làm nền để thi công lớp phủ thạch cao.
1.1.8 Lati thạch cao (Gypsum lath)
Lati thạch cao dùng làm nền để thi công vữa thạch cao.
1.1.9 Tấm trần thạch cao (Gypsum ceiling board)
Tấm thạch cao được sử dụng trên trần trong nhà khi kết hợp với khung treo có khoảng cách bước xương tối đa 610 mm tính từ tâm và tạo bề mặt thích hợp tiếp nhận trang trí. Sản phẩm này cũng thích hợp để sử dụng trên tường trong nhà.
1.1.10 Tấm thạch cao chịu ẩm (Water-resistant gypsum board)
Tấm thạch cao được sử dụng trên trần trong nhà ở những khu vực chịu ẩm như nhà bếp và phòng vệ sinh khi kết hợp với khung treo có khoảng cách bước xương tối đa 610 mm tính từ tâm và tạo bề mặt thích hợp tiếp nhận trang trí. Sản phẩm này cũng thích hợp để sử dụng trên tường trong nhà.
1.2 Các yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho tất cả các tấm thạch cao được trình bày trong các Điều 1 đến Điều 4 và Điều 14 đến Điều 15. Yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho các tấm thạch cao riêng biệt được trình bày trong các Điều sau:
Tấm tường thạch cao, tấm thạch cao trang trí sẵn, tấm thạch cao nhiều lớp |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8256:2009 về Tấm thạch cao - Yêu cầu kỹ thuật
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8654:2011 về thạch cao và sản phẩm thạch cao - Phương pháp xác định hàm lượng nước liên kết và hàm lượng sunfua trioxit tổng số
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8257-1:2009 về Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định kích thước, độ sâu của gờ vuốt thon và độ vuông góc của cạnh
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8257-2:2009 về Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định độ cứng của cạnh, gờ và lõi
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8257-3:2009 về Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định cường độ chịu uốn
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8257-4:2009 về Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ kháng nhổ đinh
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8257-5:2009 về Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định độ biến dạng ẩm
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8257-6:2009 về Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ hút nước
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8257-7:2009 về Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ hấp thụ nước bề mặt
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8257-8:2009 về Tấm thạch cao - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định độ thẩm thấu hơi nước
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7217-1:2007 (ISO 3166-1 : 2006) về Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước - Phần 1: Mã nước
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9807:2013 về Thạch cao để sản xuất xi măng
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11833:2017 về Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12693:2020 về Vật liệu cho mối nối các tấm thạch cao
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8256:2022 về Tấm thạch cao - Yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN8256:2022
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2022
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết