Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8654 : 2011

THẠCH CAO VÀ SẢN PHẨM THẠCH CAO - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC LIÊN KẾT VÀ HÀM LƯỢNG SUNFUA TRIOXIT TỔNG SỐ

Gypsum and gypsum products - Tests methode for determination of combined water and total sulfur trioxide contents

Lời nói đầu

TCVN 8654 : 2011 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THẠCH CAO VÀ SẢN PHẨM THẠCH CAO - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC LIÊN KẾT VÀ HÀM LƯỢNG SUNFUA TRIOXIT TỔNG SỐ

Gypsum and gypsum products - Tests methode for determination of combined water and total sulfur trioxide contents

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích hóa học xác định hàm lượng nước liên kết và hàm lượng sunfua trioxit (SO3) trong thạch cao và sản phẩm thạch cao.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851-1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau

3.1. Mẫu nguyên bản (sample as received)

Phần mẫu được coi là đại diện của lô hàng mà trong thành phần có chứa các tạp chất với độ ẩm nguyên khai (đối với nguyên liệu thạch cao), hoặc chứa chất độn với độ ẩm sau chế tạo (đối với sản phẩm chế tạo từ thạch cao) được đưa đến phòng thí nghiệm để phân tích.

4. Quy định chung

4.1. Hóa chất dùng trong phân tích có độ tinh khiết không thấp hơn "tinh khiết phân tích" (TKPT).

Nước dùng trong quá trình theo TCVN 4851-1989 (ISO 3696:1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (sau đây gọi là "nước").

4.2. Hóa chất pha loãng theo tỷ lệ thể tích được đặt trong ngoặc đơn. Ví dụ HCl (1 + 9) dung dịch gồm 1 thể tích HCl đậm đặc với 9 thể tích nước.

4.3. Nồng độ phần trăm của dung dịch (%) biểu thị bằng số g chất tan trong 100 ml dung dịch. Ví dụ Bà Rịa - Vũng Tàu clorua (BaCl­2), dung dịch 10 % là dung dịch gồm 10 g bari clorua hòa tan trong 90 ml nước.

4.4. Khối lượng riêng (d) của hóa chất lỏng đậm đặc được tính bằng gam trên mililit (g/ml).

4.5. Chỉ tiêu phân tích được tiến hành trên mẫu thử được chuẩn bị theo Điều 7.

4.6. Chỉ tiêu phân tích được tiến hành song song trên hai lượng cân bằng của mẫu thử và một thí nghiệm trắng (bao gồm các lượng thuốc thử như đã nêu trong tiêu chuẩn, nhưng không có mẫu thử) để hiệu chỉnh kết quả.

Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không được vượt giới hạn cho phép, nếu vượt giới hạn cho phép phải tiến hành phân tích lại.

4.7. Biểu thị khối lượng, thể tích và kết quả

- Khối lượng tính bằng gam (g).

- Thể tích tính bằng mililit (ml).

- Kết quả cuối cùng tính bằng phần trăm (%), là trung bình cộng của hai kết quả phân tích tiến hành song song, lấy đến 2 chữ số có nghĩa sau dấu phẩy.

5. Hóa chất, thuốc thử

5.1. Axit clohydric (HCl) đậm đặc, d = 1,19.

5.2. Axit clohydric (HCl), pha loãng (1+9).

5.3. Bari clorua (BaCl­2), dung dịch 10 %, được pha trước khi sử dụng 1 ngày

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8654:2011 về thạch cao và sản phẩm thạch cao - Phương pháp xác định hàm lượng nước liên kết và hàm lượng sunfua trioxit tổng số

  • Số hiệu: TCVN8654:2011
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2011
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản