TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ (EMC) - THIẾT BỊ MẠCH VIỄN THÔNG - YÊU CẦU VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ
ElectroMagnetic Compatibility (EMC) - Telecommunication network equipment - ElectroMagnetic compatibility requirements
Lời nói đầu
TCVN 8235:2009 được xây dựng trên cơ sở chuyển đổi tiêu chuẩn ngành TCN 68-197:2001 của Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).
TCVN 8235:2009 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận áp dụng các Khuyến nghị K.48 (07/2003), K.43 (07/2003) và K.34 (07/2003) của Liên minh Viễn thông Thế giới (ITU-T).
TCVN 8235:2009 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ (EMC) - THIẾT BỊ MẠCH VIỄN THÔNG - YÊU CẦU VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ
ElectroMagnetic Compatibility (EMC) - Telecommunication network equipment - ElectroMagnetic compatibility requirements
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về phát xạ và miễn nhiễm đối với các thiết bị chuyển mạch, truyền dẫn hữu tuyến, cấp nguồn, giám sát, mạng LAN không dây, trạm gốc vô tuyến, hệ thống chuyển tiếp vô tuyến số (gọi chung là thiết bị mạng viễn thông). Chi tiết từng loại thiết bị mạng viễn thông tham khảo trong Phụ lục D.
Tiêu chuẩn này quy định các điều kiện làm việc để thực hiện các phép đo phát xạ, phép thử miễn nhiễm và các tiêu chí chất lượng cho các phép thử miễn nhiễm. Các quy định chung về điều kiện làm việc của thiết bị và tiêu chí chất lượng tuân thủ Khuyến nghị của ITU-T K.43. Tiêu chuẩn này quy định các điều kiện đo thử cụ thể áp dụng cho thiết bị mạng viễn thông.
[1] ITU-T Recommendation K.43 (07/2003), Immunity requirements for telecommunication equipment (Các yêu cầu về miễn nhiễm cho thiết bị viễn thông).
[2] ITU-T Recommendation K.34 (07/2003), Classification of electromagnetic environmental conditions for telecommunication equipment - Basic EMC Recommendation (Phân loại điều kiện môi trường điện từ cho thiết bị viễn thông - Khuyến nghị cơ bản về EMC).
[3] TCVN 7189:2009 (CISPR 22:2006), Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính nhiễu tần số vô tuyến - Giới hạn và phương pháp đo.
[4] ITU-T Recommendation K.38 (10/1996), Radiated emission test procedure for physically large systems (Quy trình đo phát xạ bức xạ cho các hệ thống có kích thước lớn).
[5] ITU-T Recommendation K.27 (05/1996), Bonding configuration and earthing inside a telecommunication building (Cấu hình liên kết và tiếp đất bên trong tòa nhà viễn thông).
[6] ITU-T Recommendation 0.41 (10/1994), Psophometer for use on telephone-type circuits (Máy đo nhiễu sử dụng trong các mạch máy điện thoại).
[7] ITU-R Recommendation SM 329-10 (2003), Unwanted emissions in the spurious domain (Phát xạ không mong muốn trong vùng giả).
[8] TCVN 6988:2001 (CISPR 11), Thiết bị tần số Rađiô dùng trong công nghiệp, nghiên cứu khoa học và y tế (ISM) - Đặc tính nhiễu điện từ - Giới hạn và phương pháp đo.
[9] TCVN 8241-4-2:2009 (IEC 61000-4-2:2001), Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện.
[10] TCVN 8241-4-3:2009 (IEC 61000-4-3:2006), Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến.
[11] IEC 61000-4-4, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-4: Testing and measurement techniques - Electrical fast transient/burst immunity test (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-4: Phương pháp đo và thử - Thử miễn nhiễm đối với cụm/đột biến nhanh về điện)
[12] TCVN 8241-4-5:2009 (IEC 61000-4-5:2005), Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-5: Phươ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8235:2009 về Tương thích điện từ (EMC) - Thiết bị mạch viễn thông - Yêu cầu về tương thích điện từ
- Số hiệu: TCVN8235:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực