SỮA CHUA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ TỔNG SỐ (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Yogurt - Determination of total solids content (Reference method)
Lời nói đầu
TCVN 8176 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 13580 : 2005;
TCVN 8176 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SỮA CHUA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ TỔNG SỐ (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Yogurt - Determination of total solids content (Reference method)
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để xác định hàm lượng chất khô tổng số trong sữa chua thường, các loại sữa chua có bổ sung trái cây, đường và hương liệu.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6509 (ISO 11869), Sữa chua - Xác định độ axit chuẩn độ - Phương pháp điện thế1
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
Hàm lượng chất khô tổng số (total solids content)
Phần khối lượng của các chất còn lại sau khi kết thúc quá trình sấy được quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng chất khô tổng số được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
Nước trong phần mẫu thử được cho bay hơi với sự có mặt của kẽm oxit trong tủ sấy ở 102 oC ± 2 oC. Hàm lượng axit lactic được xác định để bù vào lượng nước đã mất do trung hòa.
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước được sử dụng là nước khoáng hoặc nước ít nhất có độ tinh khiết tương đương.
5.1. Kẽm oxit, có độ tinh khiết tối thiểu 99 %.
Sử dụng thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau.
6.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 1 mg, có thể đọc chính xác đến 0,1 mg.
6.2. Bình hút ẩm, chứa chất làm khô hiệu quả (ví dụ: silica gel mới sấy khô với chất chỉ thị ẩm)
6.3. Tủ sấy, được đối lưu không khí, có thể duy trì nhiệt độ ở 102 oC ± 2 oC trong khắp buồng sấy.
6.4. Đĩa đáy phẳng, có chiều cao 20 mm đến 25 mm và đường kính từ 50 mm đến 75 mm, bằng vật liệu thích hợp (như thép không gỉ, niken hoặc nhôm), có nắp đậy kín, dễ dàng tháo rời.
6.5. Nồi cách thủy đun sôi hoặc nồi hơi.
6.6. Que khuấy ngắn, bằng thủy tinh, một đầu được làm dẹt và có kích thước phù hợp với đĩa (6.4).
6.7. Thiết bị đồng hóa, để đồng nhất sữa chua có chứa trái cây (xem 8.2).
6.8. Thìa hoặc dao trộn.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8176:2009 (ISO 13580 : 2005) về Sữa chua - Xác định hàm lượng chất khô tổng số (Phương pháp chuẩn)
- Số hiệu: TCVN8176:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực