Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7972 : 2008

ISO 10802 : 1992

VẬT LIỆU KIM LOẠI − ĐƯỜNG ỐNG BẰNG GANG DẺO − THỬ THỦY TĨNH SAU KHI LẮP ĐẶT

Ductile iron pipelines Hydrostatic testing after instalation

Lời nói đầu

TCVN 7972 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO 10802 : 1992.

TCVN 7972 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 164 Thử cơ lý kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

VẬT LIỆU KIM LOẠI − ĐƯỜNG ỐNG BẰNG GANG DẺO − THỬ THỦY TĨNH SAU KHI LẮP ĐẶT

Ductile iron pipelines Hydrostatic testing after instalation

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử thuỷ tĩnh nghiệm thu tại hiện trường đối với hệ thống đường ống có hoặc không có áp suất đã được lắp đặt để vận chuyển nước và các chất lỏng khác.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thử đường ống dẫn khí.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất kể cả các bổ sung, sửa đổi.

ISO 6708 : 1980 Pipe components _ Definition of nominal size (Bộ phận ống- Định nghĩa kích thước danh nghĩa).

ISO 7268 : 1983 Pipe components – Definition of nominal pressure (Bộ phận ống - Định nghĩa áp suất danh nghĩa).

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa kích thước danh nghĩa (DN) trong ISO 6708 và định nghĩa áp suất danh nghĩa cho trong ISO 7268 và các định nghĩa sau.

3.1. Áp suất danh định của các bộ phận cấu thành đường ống (rated pressure of a component)

Áp suất lớn nhất ở điều kiện trạng thái không thay đổi mà các bộ phận được thiết kế.

3.2. Áp suất làm việc (vận hành) [working (operating) pressure]

Áp suất lớn nhất ở điều kiện trạng thái không thay đổi mà đường ống được thiết kế.

3.3. Áp suất làm việc (vận hành) lớn nhất [maximum working ( operating) pressure]

Áp suất lớn nhất mà đường ống chịu được dưới điều kiện tăng đột biến.

3.4. Áp suất thử (test pressure)

Áp suất mà đường ống chịu tác động khi thử nghiệm.

4. Lựa chọn và chuẩn bị đoạn ống thử

4.1. Chiều dài của đoạn ống thử

4.1.1. Chiều dài đoạn ống thử của đường ống được xác định trên cơ sở các xem xét sau:

a) điều kiện tại chỗ;

b) khả năng cấp nước thử phù hợp;

c) số lượng phụ kiện và phụ tùng (như van, vòi nước v.v) tạo thành đường ống;

d) sự khác nhau về độ cao giữa các bộ phận khác nhau của đường ống.

4.1.2. Đối với đường ống có áp suất, chiều dài của đoạn ống thử không được vượt quá 1500 m trừ khi có quy định khác.

4.1.3. Đối với đường ống không có áp suất, đoạn ống thử thường là toàn bộ chiều dài giữa hai lỗ chui người hoặc hai điểm kiểm tra liên tiếp.

Nếu có khoảng riêng được chế tạo để có thể chỉ thử một phần chiều dài giữa hai lỗ chui người hoặc hai điểm kiểm tra, thì chiều dài của đoạn ống thử không được vượt quá 1000 m trừ khi có quy định khác.

4.2. Neo chặt và bịt kín

4.2.1. Đường ống có áp suất

Tất cả các sự thay đổi về hướng và/hoặc tiết diện ngang của đường ống như uốn, nối chữ T, vuốt thon (làm nhỏ) và gắn mặt bích phải được neo chặt một cách thích hợp trước

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7972:2008 (ISO 10802 : 1992) về Vật liệu kim loại - Đường ống bằng gang dẻo - Thử thuỷ tĩnh sau khi lắp đặt

  • Số hiệu: TCVN7972:2008
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2008
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản