TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7920-1 : 2008
IEC 60554-1 : 1977
WITH AMENDMENT 1 : 1983
GIẤY XENLULÔ DÙNG CHO MỤC ĐÍCH ĐIỆN – PHẦN 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ YÊU CẦU CHUNG
Specification for cellulosic papers for electrical purposes – Part 1: Definitions and general requirements
Lời nói đầu
TCVN 7920-1 : 2008 hoàn toàn tương đương với IEC 60554-1: 1977 và sửa đổi 1: 1983;
TCVN 7920-1 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7920 (IEC 60554), Giấy xenlulô dùng cho mục đích điện, gồm hai phần:
- TCVN 7920-1 : 2008 (IEC 60554-1: 1977 và sửa đổi 1: 1983), Phần 1: Định nghĩa và yêu cầu chung
- TCVN 7920-2 : 2008 (IEC 60554-2: 2001), Phần 2: Phương pháp thử nghiệm
GIẤY XENLULÔ DÙNG CHO MỤC ĐÍCH ĐIỆN – PHẦN 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ YÊU CẦU CHUNG
Specification for cellulosic papers for electrical purposes – Part 1: Definitions and general requirements
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này có các định nghĩa liên quan đến giấy xenlulô dùng cho mục đích điện và các yêu cầu chung mà giấy này cần đáp ứng.
2. Định nghĩa
2.1. Giấy cách điện cráp (kraft insulating paper)
Giấy được làm hoàn toàn từ bột gỗ mềm theo qui trình sunfat.
2.2. Giấy không thấm dầu mỡ (greaseproof paper)
Giấy không phải chế tạo từ bột gỗ và có khả năng chống thấm dầu mỡ cao. Khả năng này có được là nhờ vào việc đập mạnh làm cho giấy có bề mặt giống như lớp vỏ thực vật.
2.3. Giấy lụa Nhật Bản (japanese tissue paper)
Giấy nhẹ được đặc trưng bởi các sợi dài và có tỷ số cao giữa độ bền kéo theo chiều dọc và độ bền kéo theo chiều ngang.
2.4. Giấy manila (manila paper)
Giấy làm hoàn toàn từ sợi gai manila.
2.5. Giấy hỗn hợp manila/cráp (manila/kraft mixture paper)
Giấy làm từ sợi gai manila có thêm bột gỗ mềm cráp theo qui trình sunfat.
Chú thích: Nếu yêu cầu có tỷ lệ sợi gai manila xác định thì cần quy định tỷ lệ này trong bản yêu cầu và/hoặc đơn đặt hàng.
2.6. Giấy cráp dùng trong tụ điện (kraft capacitor paper)
Giấy nhẹ làm hoàn toàn từ bột gỗ mềm theo qui trình sunfat. Bột giấy phải được rửa cẩn thận để loại bỏ càng nhiều càng tốt các chất hóa học được sử dụng trong chế tạo.
2.7. Giấy dùng trong tụ điện phân (electrolytic capacitor paper)
Giấy dùng để cách ly các điện cực trong tụ điện phân và để chứa chất điện phân.
2.8. Độ thấm không khí (air permeability)
Lượng không khí đi qua giấy trên một đơn vị thời gian được qui đổi về đơn vị diện tích bề mặt và đơn vị chênh lệch áp suất giữa các mặt đối diện của giấy trong các điều kiện thử nghiệm quy định.
2.9. Khối lượng riêng biểu kiến (apparent density)
Khối lượng trên một đơn vị diện tích, tính bằng gam trên mét vuông, chia cho độ dày, tính bằng micrô mét, và được biểu thị bằng gam trên centimét khối.
2.10. Chiều dài đứt (breaking length)
Chiều dài giới hạn tính được của băng giấy có chiều rộng đồng nhất, nếu vượt quá giới hạn này và băng giấy bị treo lên ở một đầu thì giấy sẽ tự đứt do chính trọng lượng của nó.
2.11. Độ bền chịu bục (bursting strength)
Áp suất lớn nhất mà giấy có thể chịu được trong các điều kiện quy định theo phương pháp thử nghiệm.
2.12. Giá trị trung tâm (central value)
Giá trị giữa của
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7920-1:2008 (IEC 60554-1 : 1977/Amd 1 : 1983) về Giấy xenlulô dùng cho mục đích điện - Phần 1: Định nghĩa và yêu cầu chung
- Số hiệu: TCVN7920-1:2008
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2008
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực