Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 3653 : 1981
GIẤY - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MẶT PHẢI VÀ MẶT TRÁI
Paper - Method for the Identification of top and wire sides of paper
Lời nói đầu
TCVN 3653 : 19981 do Viện công nghiệp Giấy và Xenlulô - Bộ công nghiệp nhẹ biên soạn, Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
GIẤY - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MẶT PHẢI VÀ MẶT TRÁI
Paper - Method for the Identification of top and wire sides of paper
1. Định nghĩa
Mặt phải là mặt tiếp xúc đầu tiên với lô sấy trong khi sản xuất. Mặt trái là mặt tiếp xúc với lưới khi sản xuất
2. Nguyên tắc
Làm ướt mẫu thử bằng nước cất hay dung dịch kiềm loãng, sau đó dùng mắt để xác định mặt phải (mặt tiếp xúc với lô sấy) và mặt trái (mặt tiếp xúc với lưới).
3. Hoá chất
Dung dịch NaOH 0,5 %;
Nước cất theo TCVN 2117 : 1977.
4. Tiến hành thử
4.1. Đối với loại giấy không cán láng, dùng mắt phân biệt mặt phải và mặt trái của mẫu thử. Mặt phải nhẵn hơn, mặt trái bao giờ cùng có vết hằn của lưới.
4.2. Đối với giấy đã qua cán láng
Cắt mẫu đã được lấy và chuẩn bị theo TCVN 3649 : 1981 có kích thước 100 mm x 100 mm. (làm ướt mẫu bằng nước hoặc dung dịch kiềm). Sau khi thấm nước, sấy mẫu trong tủ sấy ở nhiệt độ 105 oC trong 10 phút, mẫu thử tự cuộn lại, phía trong là mặt trái.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7920-1:2008 (IEC 60554-1 : 1977/Amd 1 : 1983) về Giấy xenlulô dùng cho mục đích điện - Phần 1: Định nghĩa và yêu cầu chung
- 2Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-MT:2015/BTNMT về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3138:1979 về Bảo quản tre nứa - Phương pháp phòng nấm gây mục và biến màu cho tre, nứa dùng làm nguyên liệu giấy
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3651:2002 về Giấy và cactông. Xác định chiều dọc
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7920-1:2008 (IEC 60554-1 : 1977/Amd 1 : 1983) về Giấy xenlulô dùng cho mục đích điện - Phần 1: Định nghĩa và yêu cầu chung
- 4Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-MT:2015/BTNMT về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3138:1979 về Bảo quản tre nứa - Phương pháp phòng nấm gây mục và biến màu cho tre, nứa dùng làm nguyên liệu giấy
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3651:2002 về Giấy và cactông. Xác định chiều dọc
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3653:1981 về Giấy. Phương pháp xác định mặt phải và mặt trái
- Số hiệu: TCVN3653:1981
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1981
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra