Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ETHANOL NHIÊN LIỆU BIẾN TÍNH - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ETHANOL - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
Standard Test Method for Determination of Ethanol Content of Denatured Fuel Ethanol by Gas Chromatography
Lời nói đầu
TCVN 7864:2013 thay thế TCVN 7864:2008.
TCVN 7864:2013 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 5501-09 Standard Test Method for Determination of Ethanol Content of Denatured Fuel Ethanol by Gas Chromatography với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 5501-09 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
TCVN 7864:2013 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ETHANOL NHIÊN LIỆU BIẾN TÍNH - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ETHANOL - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
Standard Test Method for Determination of Ethanol Content of Denatured Fuel Ethanol by Gas Chromatography
1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng ethanol trong ethanol nhiên liệu biến tính bằng sắc ký khí.
1.2. Ethanol được xác định trong khoảng từ 93 % đến 97% khối lượng và methanol được xác định từ 0,01 % đến 0,6 % khối lượng. Có thể sử dụng các phương trình để chuyển đổi % khối lượng của các alcohol riêng biệt sang % thể tích.
1.3. Phương pháp này nhận biết và định lượng được methanol, nhưng không nhằm nhận biết và định lượng tất cả các thành phần dùng để biến tính.
1.4. Không xác định nước bằng phương pháp này, mà phải dùng các phương pháp khác như ASTM D 1364 và kết quả được dùng để hiệu chính các giá trị thu được bằng sắc ký.
1.5. Phương pháp này không thích hợp đối với tạp chất có nhiệt độ sôi cao hơn 225 °C, hoặc các tạp chất cho sự phản hồi yếu, hoặc không phản hồi khi dùng detector ion hóa ngọn lửa, ví dụ: nước.
1.6. Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu chuẩn.
1.7. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 6594 (ASTM D 1298) Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối (tỷ trọng), hoặc khối lượng API - Phương pháp tỷ trọng kế.
TCVN 6777 (ASTM D 4057) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công.
TCVN 7716 Ethanol nhiên liệu biến tính dùng để trộn với xăng sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ đánh lửa - Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 8314 (ASTM D 4052) Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng tương đối bằng máy đo khối lượng riêng kỹ thuật số).
ASTM D 1364 Test method for water in volatile solvents (Karl Fisher reagent titration method) (Phương pháp xác định nước trong các dung môi bay hơi (Phương pháp chuẩn độ bằng thuốc thử Karl Fisher).
ASTM D 4307 Practice for preparation of liquid blends for use as analytical standards (Hướng dẫn chuẩn bị các hỗn hợp dạng lỏng để dùng làm các chất chuẩn phân tích).
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9637-4:2013 (ISO 1388-4:1981) về Ethanol sử dụng trong công nghiệp - Phương pháp thử - Phần 4 : Xác định các hợp chất carbonyl có hàm lượng trung bình - Phương pháp chuẩn độ
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9637-5:2013 (ISO 1388-5:1981) về Ethanol sử dụng trong công nghiệp - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định hàm lượng các aldehyd - Phương pháp so màu bằng mắt
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9637-6:2013 (ISO 1388-6:1981) về Ethanol sử dụng trong công nghiệp - Phương pháp thử - Phần 6: Phép thử khả năng trộn lẫn với nước
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6594:2007 (ASTM D 1298 - 05) về dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối, hoặc khối lượng API - Phương pháp tỷ trọng kế
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7864:2008 (ASTM D 5501-04) về Etanol nhiên liệu biến tính - Xác định hàm lượng etanol - Phương pháp sắc ký khí
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6777:2007 (ASTM D 4057 - 06) về dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9637-4:2013 (ISO 1388-4:1981) về Ethanol sử dụng trong công nghiệp - Phương pháp thử - Phần 4 : Xác định các hợp chất carbonyl có hàm lượng trung bình - Phương pháp chuẩn độ
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9637-5:2013 (ISO 1388-5:1981) về Ethanol sử dụng trong công nghiệp - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định hàm lượng các aldehyd - Phương pháp so màu bằng mắt
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9637-6:2013 (ISO 1388-6:1981) về Ethanol sử dụng trong công nghiệp - Phương pháp thử - Phần 6: Phép thử khả năng trộn lẫn với nước
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7716:2011 về Etanol nhiên liệu biến tính dùng để trộn với xăng sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ đánh lửa - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8314:2010 (ASTM D 4052-02) về Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng tương đối bằng máy đo kỹ thuật số
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7864:2013 (ASTM D 5501-09) về Ethanol nhiên liệu biến tính – Xác định hàm lượng ethanol – Phương pháp sắc ký khí
- Số hiệu: TCVN7864:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra