Hệ thống pháp luật

TCVN 7835-X02:2014

ISO 105-X02:1993

VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU - PHẦN X02: ĐỘ BỀN MÀU VỚI QUÁ TRÌNH CACBON HÓA: AXIT SULFURIC

Textiles - Tests for colour fastness - Part X02: Colour fastness to carbonizing: Sulfuric acid

 

Lời nói đầu

TCVN 7835-X02:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 105-X02:1993. ISO 105-X02:1993 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2009 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 7835-X02:2014 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU - PHẦN X02: ĐỘ BỀN MÀU VỚI QUÁ TRÌNH CACBON HÓA: AXIT SULFURIC

Textiles - Tests for colour fastness - Part X02: Colour fastness to carbonizing: Sulfuric acid

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền màu của tất cả các dạng vật liệu dệt đối với công đoạn sản xuất được thiết kế để loại bỏ tạp chất thực vật bằng cách xử lý với axit sulfuric ở nhiệt độ cao. Phương pháp này áp dụng chủ yếu cho len và vật liệu dệt có chứa len.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 5466:2002 (ISO 105-A02:1993), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu

ISO 105-A01:19891), Textiles - Tests for colour fastness - Part A01: General principles of testing (Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A01: Nguyên tắc chung của phép thử)

3. Nguyên tắc

Mẫu thử đã ngâm tẩm dung dịch axit sulfuric được sấy khô, xử lý nhiệt, giũ và trung hòa. Sự thay đổi màu sau khi giũ, trung hòa và sấy khô được đánh giá bằng thang xám.

4. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu

4.1. Tủ sấy, dùng để sấy khô mẫu thử trong không khí ở 60oC ± 2oC và xử lý nhiệt trong không khí ở 105oC ± 2oC.

4.2. Dung dịch axit sulfuric, chứa 50 g axit sulfuric đậm đặc (ρ 1,84 g/ml) trên lít.

4.3. Dung dịch natri cacbonat, chứa 2 g natri cacbonat khan trên lít.

4.4. Mẫu kiểm chứng: nhuộm bằng Cl Mordant Red 3 (Colour Index, 3rd edition) được xử lý với kali dicromat.

Mẫu kiểm chứng được chuẩn bị bằng cách cho vải len đã được ngấm ướt hoàn toàn ở 40oC vào trong bể nhuộm có chứa 1 % Cl Mordant Red 3 (Colour Index, 3rd edition), 10 % natri sulfat decahydrat (Na2SO4.10H2O) và 3 % axit axetic (300 g/l), tất cả các tỉ lệ phần trăm được tính dựa trên khối lượng của mẫu, ở dung tỉ 40:1.

Gia nhiệt bể nhuộm đến nhiệt độ sôi trong 30 min và đun sôi thêm 30 min nữa. Nếu cần thiết, tận trích bể nhuộm bằng cách cẩn thận cho thêm 1 % đến 3 % axit axetic (300 g/l) hoặc 1 % axit sulfuric (ρ 1,84 g/ml), pha loãng đều với nước. Sau khi thêm axit, đun sôi bể nhuộm thêm 15 min nữa. Làm nguội bể nhuộm bằng cách thêm nước mát, và thêm 0,5 % kali dicromat hòa tan trong nước. Gia nhiệt lại bể nhuộm đến nhiệt độ sôi và đun sôi trong 30 min. Sau đó lấy mẫu ra, giũ dưới vòi nước mát và sấy khô.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-X02:2014 (ISO 105-X02:1993) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần X02: Độ bền màu với quá trình cacbon hóa: Axit sulfuric

  • Số hiệu: TCVN7835-X02:2014
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2014
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản