Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
AN TOÀN BỨC XẠ - LIỀU KẾ PHIM DÙNG CHO CÁ NHÂN
Radiation protection - Personal photographic dosemeter
Lời nói đầu
TCVN 7077 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 1757 : 1996.
TCVN 7077 : 2002 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 85 “Năng lượng hạt nhân” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
AN TOÀN BỨC XẠ - LIỀU KẾ PHIM DÙNG CHO CÁ NHÂN
Radiation protection - Personal photographic dosemeter
Tiêu chuẩn này quy định các đặc trưng vật lý của liều kế phim dùng cho cá nhân và các phương pháp tương ứng để thử nghiệm đặc trưng vật lý của chúng. Kết quả thử nghiệm thu được biểu thị bằng kerma không khí và chỉ khi cần thiết, thí dụ trong trường hợp đáp ứng góc và năng lượng thì mới biểu thị bằng tương đương liều cá nhân được định lượng khi vận hành, được định nghĩa trong ICRU 47.
Việc sử dụng liều kế phim dùng cho cá nhân bao gồm hai bước: trước hết là thu thập số liệu bao gồm cả việc diễn giải chúng theo đại lượng hiệu chuẩn và thứ hai là giải thích số liệu theo đại lượng liều cá nhân như tương đương liều cá nhân (ICRU 47) hoặc liều hiệu dụng (ICRP 60). Tiêu chuẩn này nhằm thử nghiệm đặc trưng vật lý của liều kế phim và không cung cấp thông tin về cách tính liều cá nhân.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các liều kế phim dùng cho cá nhân có dải đo tối thiểu từ 200 mSv đến 1 Sv và theo quy phạm quốc gia và khuyến cáo ICRP được dùng để:
- Xác định liều cá nhân gây bởi bức xạ tia X hoặc gamma.
- Xác định liều cá nhân gây bởi bức xạ bêta, dù có kèm theo photon hay không.
Tiêu chuẩn này áp dụng riêng cho liều kế được thiết kế để đeo trên thân người.
Tiêu chuẩn này không dùng cho liều kế có màn tăng quang .
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với:
- Nhũ tương ảnh đặt trong liều kế dùng để phát hiện nơtron hoặc các hạt khác.
- Liều kế phim để xác định liều cá nhân gây ra do bức xạ xung (thí dụ máy gia tốc).
- Liều kế phim dùng trong các trường hỗn hợp photon và nơtron.
- Nhũ tương vết hạt nhân.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho nhà sản xuất hoặc cung cấp phim hoặc hệ thống liều kế, những người chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu làm liều kế phù hợp với quy định kỹ thuật của ISO, cũng như cho người sử dụng muốn thử nghiệm sự phù hợp đó.
Chú thích 1 – Như quy định trong điều 7, một số đặc trưng về tính năng kỹ thuật là trách nhiệm của nhà sản xuất phim và một số đặc trưng khác là trách nhiệm của nhà cung cấp các giá đỡ hoặc toàn bộ liều kế.
Những thử nghiệm mô tả dưới đây được dùng cho cả hai: liều kế cung cấp cho người sử dụng mà chính họ sẽ xử lý và đánh giá chúng trong cơ sở của mình và liều kế được xử lý và đánh giá do dịch vụ bên ngoài.
Chú thích 2 - Các thử nghiệm từ i) đến k) trong bảng 1 của các quy trình trong điều 8 liên quan đến các đặc trưng của liều kế chỉ có thể được kiểm tra, xác nhận qua việc áp dụng các phương pháp để tính các đại lượng liều. Những phương pháp này cũng như những quy trình hiệu chuẩn sẽ được đề cập đến trong phụ lục B.
ISO 5-1 : 1984, Photography - Density measurements - Part 1: Terms, symbols and notations (Chụp ảnh - Đo mật độ - Phần 1: Thuật ngữ, ký hiệu và chú thích) .
ISO 5-2 : 1991, Photography - Density measurements - Part 2: Geometric conditions for transmission density (Chụp ảnh - Đo mật độ - Phần 2: Điều kiện hình học để truyền mật độ).
ISO 5-3 : 1995, Photography- Density measurements - Part 3: Spectral conditions (Chụp ảnh - Đo mật độ - Phần 3: Điều kiện quang phổ).
ISO 5-4 : 1995, Photography- Density measurements - Part 4: Geometric conditions for reflection density (Chụp ảnh - Đo mật độ - Phần 4: Điều kiện hình học cho mật độ phản xạ).
ISO 921 :-, Nuclear energy- Vocabulary ((Năng lượng hạt nhân) - Từ vựng).
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7945-2:2008 (ISO 10648-2 :1994) về An toàn bức xạ - Tủ cách ly - Phần 2: Phân loại theo độ kín và các phương pháp kiểm tra
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8289:2009 về An toàn bức xạ - Thiết bị chiếu xạ công nghiệp sử dụng nguồn đồng vị gamma - Yêu cầu chung
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8663:2011 (ISO 21482:2007) về An toàn bức xạ - Cảnh báo bức xạ ion hóa - Dấu hiệu bổ sung
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5869:2010 (ISO 3999 : 2004) về An toàn bức xạ - Thiết bị chụp ảnh bằng tia Gamma trong công nghiệp - Yêu cầu kỹ thuật về tính năng, thiết kế và thử nghiệm
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Quyết định 06/2002/QĐ-BKHCN về Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ ban hành
- 3Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 4Quyết định 2125/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7945-2:2008 (ISO 10648-2 :1994) về An toàn bức xạ - Tủ cách ly - Phần 2: Phân loại theo độ kín và các phương pháp kiểm tra
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8289:2009 về An toàn bức xạ - Thiết bị chiếu xạ công nghiệp sử dụng nguồn đồng vị gamma - Yêu cầu chung
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8663:2011 (ISO 21482:2007) về An toàn bức xạ - Cảnh báo bức xạ ion hóa - Dấu hiệu bổ sung
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5869:2010 (ISO 3999 : 2004) về An toàn bức xạ - Thiết bị chụp ảnh bằng tia Gamma trong công nghiệp - Yêu cầu kỹ thuật về tính năng, thiết kế và thử nghiệm
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7077:2002 (ISO 1757 : 1996) về An toàn bức xạ - Liều kế phim dùng cho cá nhân
- Số hiệu: TCVN7077:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 07/11/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra