Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
QUI TẮC KIỂM MÁY CÔNG CỤ - PHẦN 4: KIỂM ĐỘ TRÒN CHO MÁY CÔNG CỤ ĐIỀU KHIỂN SỐ
Test code for machine tools - Part 4: Circular tests for numerically controlled mechine tools
Lời nói đầu
TCVN 7011-4:2013 thay thế cho TCVN 7011-4:2002.
TCVN 7011-4:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 230-4:2005
TCVN 7011-4:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 39 Máy công cụ biên biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 7011 (ISO 230) Qui tắc kiểm máy công cụ bao gồm các phần sau:
- TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) Phần 1: Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh;
- TCVN 7011-2:2007 (ISO 230-2:1997) Phần 2: Xác định độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của trục điều khiển số;
- TCVN 7011-3:2007 (ISO 230-3:2001) Phần 3: Xác định các ảnh hưởng nhiệt;
- TCVN 7011-4:2013 (ISO 230-4:2005) Phần 4: Kiểm độ tròn cho máy công cụ điều khiển số;
- TCVN 7011-5:2007 (ISO 230-5:2000) Phần 5: Xác định tiếng ồn do máy phát ra;
- TCVN 7011-6:2007 (ISO 230-6:2002) Phần 6: Xác định độ chính xác định vị theo các đường chéo khối và đường chéo bề mặt (Kiểm tra sự dịch chuyển theo đường chéo);
- TCVN 7011-7:2013 (ISO 230-7:2006) Phần 7: Độ chính xác hình học của các trục tâm của chuyển động quay;
- TCVN 7011-8:2013 (ISO/TR 230-8:2010) Phần 8: Rung động;
- TCVN 7011-9:2013 (ISO/TR 230-9:2005) Phần 9: Ước lượng độ không đảm bảo đo cho các phép kiểm máy công cụ theo bộ TCVN 7011 (ISO 230), công thức cơ bản.
Bộ ISO 230 Qui tắc kiểm máy công cụ còn có các phần sau:
- ISO 230-10:2011 Part 10: Determination of the measuring performance of probing systems of numerically controlled machine tools;
- ISO/WD TR 230-11 Part 11: Measuring instruments and their application to machine tool geometry.
QUI TẮC KIỂM MÁY CÔNG CỤ - PHẦN 4: KIỂM ĐỘ TRÒN CHO MÁY CÔNG CỤ ĐIỀU KHIỂN SỐ
Test code for machine tools - Part 4: Circular tests for numerically controlled mechine tools
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp kiểm và phương pháp đánh giá sai lệch độ tròn theo hai chiều, sai lệch hướng kính trung bình theo hai chiều, sai lệch độ tròn và sai lệch hướng kính của quĩ đạo theo đường tròn được tạo bởi các chuyển động đồng thời của hai trục Điều khiển số tịnh tiến. Các dụng cụ đo liên quan được mô tả trong 6.6.3 của TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996).
Tiêu chuẩn này đưa ra phương pháp đo đặc tính công tua của máy công cụ điều khiển số.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) Qui tắc kiểm máy công cụ - Phần 1: Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1. Quĩ đạo danh nghĩa (nominal path)
Quĩ đạo theo đường tròn được lập trình và điều khiển số được xác định bằng đường kính (hoặc bán kính), vị trí tâm và hướng của quĩ đạo trong vùng gia công của máy công cụ và có t
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4275:1986 về Ký hiệu chỉ dẫn trên máy công cụ
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7687-1:2013 (ISO 3070-1:2007) về Máy công cụ - Điều kiện kiểm độ chính xác của máy doa và phay có trục chính nằm ngang - Phần 1: Máy có trụ máy cố định và bàn máy di động
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7977:2008 (ISO 16156 : 2004) về An toàn máy công cụ - Yêu cầu an toàn đối với thiết kế và kết cấu của mâm cặp
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-1:2013 (ISO 10791-1:1998) về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 1: Kiểm hình học cho máy có trục chính nằm ngang và các đầu phụ (trục Z nằm ngang)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-3:2013 về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 3: Kiểm hình học cho máy có các đầu phân độ nguyên khối hoặc vạn năng liên tục (trục Z thẳng đứng)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7681-4:2007 (ISO 13041-4:2004) về Điều kiện kiểm máy tiện và trung tâm tiện điều khiển số - Phần 4: Độ chính xác và sự lặp lại định vị các trục thẳng và trục quay
- 1Quyết định 1333/QĐ-BKHCN năm 2013 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4275:1986 về Ký hiệu chỉ dẫn trên máy công cụ
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-7:2013 (ISO 230-7:2006) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 7: Độ chính xác hình học của các trục tâm của chuyển động quay
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-8:2013 (ISO/TR 230-8:2010) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 8: Rung động
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-9:2013 (ISO/TR 230-9:2005) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 9: Ước lượng độ không đảm bảo đo cho các phép kiểm máy công cụ theo bộ TCVN 7011 (ISO 230), công thức cơ bản
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7687-1:2013 (ISO 3070-1:2007) về Máy công cụ - Điều kiện kiểm độ chính xác của máy doa và phay có trục chính nằm ngang - Phần 1: Máy có trụ máy cố định và bàn máy di động
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-3:2007 (ISO 230 - 3 : 2001) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 3: Xác định các ảnh hưởng nhiệt
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-5:2007 (ISO 230 - 5 : 2000) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 5: Xác định tiếng ồn do máy phát ra
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-1:2007 (ISO 230 - 1 : 1996)về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 1: Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-2:2007 (ISO 230 - 2 : 1997) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 2: Xác định độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của trục điều khiển số
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-6:2007 (ISO 230 - 6 : 2002) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 6: Xác định độ chính xác định vị theo các đường chéo khối và đường chéo bề mặt (Kiểm sự dịch chuyển theo đường chéo)
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7977:2008 (ISO 16156 : 2004) về An toàn máy công cụ - Yêu cầu an toàn đối với thiết kế và kết cấu của mâm cặp
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-1:2013 (ISO 10791-1:1998) về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 1: Kiểm hình học cho máy có trục chính nằm ngang và các đầu phụ (trục Z nằm ngang)
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10170-3:2013 về Điều kiện kiểm trung tâm gia công - Phần 3: Kiểm hình học cho máy có các đầu phân độ nguyên khối hoặc vạn năng liên tục (trục Z thẳng đứng)
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7681-4:2007 (ISO 13041-4:2004) về Điều kiện kiểm máy tiện và trung tâm tiện điều khiển số - Phần 4: Độ chính xác và sự lặp lại định vị các trục thẳng và trục quay
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2002:2008 (ISO 6480 : 1983) về Điều kiện nghiệm thu máy chuốt trong nằm ngang – Kiểm độ chính xác
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7011-4:2013 (ISO 230-4:2005) về Quy tắc kiểm máy công cụ - Phần 4: Kiểm độ tròn cho máy công cụ điều khiển số
- Số hiệu: TCVN7011-4:2013
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2013
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra