Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 3593 : 1981

MÁY TIỆN GỖ - ĐỘ CHÍNH XÁC

Woodworking lathers - Standards of accuracy

Lời nói đầu

TCVN 3593 : 1981 do Viện máy công cụ và dụng cụ - Bộ cơ khí và luyện kim, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

MÁY TIỆN GỖ - ĐỘ CHÍNH XÁC

Woodworking lathers - Standards of accuracy

Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy tiện gỗ thông dụng.

Độ chính xác lắp đặt máy trước khi kiểm phải đạt 0,1 mm trên 1000 mm chiều dài.

1. Độ chính xác của máy và cách kiểm

1.1. Sai lệch về độ thẳng dời chỗ dọc của xe dao trong mặt phẳng đứng (đối với máy có tiện dao cơ khí).

1.1.1. Dung sai: 0,2 mm trên 1000 mm chiều dài.

1.1.2. Cách kiểm (Hình 1)

Đặt nivô 2 lên xe dao 1 (gần đài dao). Nivô này được đặt song song với hướng dời chỗ dọc của xe dao.

Phải đặt đài dao ở gần đường tâm máy.

Dời chỗ dọc xe dao trên toàn khoảng chạy. Cứ dời chỗ xe dao một đoạn 300 mm thì đo một lần. Sai lệch được xác định bằng số chỉ lớn nhất của nivô trên chiều dài xe dao.

1.2. Độ nghiêng của xe dao khi dời chỗ dọc xe dao (đối với máy có tiến dao cơ khí)

1.2.1. Dung sai: 0,2 mm trên 1000 mm chiều dài.

1.2.2. Cách kiểm (Hình 2).

Đặt nivô 2 lên xe dao 1 (gần đài dao). Nivô này được đặt vuông góc với hướng dời chỗ dọc của xe dao.

Phải đặt đài dao ở gần đường tâm máy.

Dời chỗ dọc xe dao trên toàn khoảng chạy. Cứ dời chỗ xe dao một đoạn 300 mm thì đo một lần. Sai lệch được xác định bằng số chỉ lớn nhất của nivô trên chiều dài xe dao.

1.3. Sai lệch về độ thẳng của đường hướng thân máy trong mặt phẳng đứng (đối với máy có tiến dao bằng tay)

1.3.1. Dung sai: 0,2 mm trên 1000 mm chiều dài. Không cho phép đường hướng lồi.

1.3.2. Cách kiểm (Hình 3).

Trên mặt kiểm của đường hướng 1 đặt thước kiểm 2 theo hướng dọc lên hai gối đỡ điều chỉnh được 3 (căn mẫu).

Sai lệch được xác định bằng trị số lớn nhất của khe hở giữa mặt kiểm và cạnh đo của thước kiểm. Trị số khe hở được đo bằng căn lá trên suốt chiều dài của đường hướng.

Sai lệch về độ thẳng của cạnh bên đường hướng thân máy (đối với máy có tiến dao bằng tay).

1.4.1. Dung sai: 0,2 mm trên 1000 mm chiều dài.

1.4.2. Cách kiểm (Hình 4)

Trên mặt kiểm của đường hướng 1 đặt thước kiểm 2 theo hướng dọc lên hai gối đỡ điều chỉnh được 3 (căn mẫu).

Trị số của khe hở được đo bằng căn lá trên suốt chiều dài của đường hướng.

1.4. Sai lệch được xác định bằng trị số lớn nhất của khe hở giữa mặt kiểm và cạnh đo của thước kiểm.

1.5. Độ đảo hướng tâm của cổ định tâm trục chính ụ trước.

1.5.1. Dung sai: 0,05 mm

1.5.2. Cách kiểm (Hình 5).

Kẹp đồng hồ so 1 lên đường hướng thân máy, sao cho mũi đo của nó tiếp xúc thẳng góc với mặt của cổ định tâm trục chính 2 ở khoảng giữa đường sinh.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3593:1981 về Máy tiện gỗ - Độ chính xác

  • Số hiệu: TCVN3593:1981
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1981
  • Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản