Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 3139:1979
BẢO QUẢN TRE NỨA - PHƯƠNG PHÁP PHÒNG MỌT VÀ MỐC CHO TRÚC
Bamboo preservation - Preventive method against wood destroying fungi and insects for thin bamboo (Phyllostachys)
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
|
BẢO QUẢN TRE NỨA - PHƯƠNG PHÁP PHÒNG MỌT VÀ MỐC CHO TRÚC
Bamboo preservation - Preventive method against wood destroying fungi and insects for thin bamboo (Phyllostachys)
Tiêu chuẩn này quy định những phương pháp bảo quản bằng hóa chất cho trúc nguyên cây và các sản phẩm chế biến từ trúc.
1. Quy định chung
1.1. Trúc nguyên cây để dự trữ nếu phải luộc thì xử lý hóa chất ngay sau khi luộc. Nếu không phải luộc thì xử lý trước khi đưa cất trữ vào kho.
1.2. Các sản phẩm được chế biến bằng trúc, xử lý hóa chất vào giai đoạn thành phẩm.
1.3. Trúc đã được xử lý thuốc bảo quản phải được cất trữ trong kho có mái che.
1.4. Trúc đã được bảo quản bằng thuốc, sau 7 ngày đến 10 ngày mới được sử dụng.
2. Đối tượng phòng trừ chủ yếu
2.1. Mọt tre (Dinoderus minutus Fabr).
2.2. Xén tóc da hổ (Chlorophorus annularis Fabr).
2.3. Mốc xanh (Penicillium glaucum Bref).
3. Dụng cụ
3.1. Bể nhúng, palăng nâng hạ.
3.2. Bình phun thuốc trừ sâu.
4. Thuốc bảo quản: BQG 10
4.1. BQG 10 là loại thuốc dầu, pha sẵn.
4.2. Lượng thuốc dùng với phương pháp nhúng: 800 ml/1 bó
Lượng thuốc dùng với phương pháp phun: 600 ml/1 bó
CHÚ THÍCH Đường kính trung bình một bó trúc là 40 cm và chiều dài thường là 3 m.
5. Phương pháp xử lý: nhúng hoặc phun
5.1. Phương pháp nhúng: Yêu cầu phải nhấn chìm bó trúc trong dung dịch từ 30 s đến 40 s sao cho toàn bộ bề mặt đoạn trúc có thuốc.
5.2. Phương pháp phun: Rải trúc trên mặt sàn phun kỹ hai đầu và các mặt cắt sao cho toàn bộ bề mặt đoạn trúc có thuốc.
5.3. Trúc được đặt trên mặt phẳng nghiêng để thu hồi thuốc dư sau khi xử lý.
6. Phương pháp kiểm tra
Theo Phụ lục TCVN 3132:1979.
7. Phòng hộ lao động
Theo TCVN 2849:1979.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8168-2:2010 (ISO/TR 22157-2:2004) về Tre - Xác định các chỉ tiêu cơ lý - Phần 2: Hướng dẫn thực hành phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8573:2010 (ISO 22156:2004) về Tre – Thiết kế kết cấu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8168-1:2009 (ISO 22157-1 : 2004) về Tre - Xác định các chỉ tiêu cơ lý - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3138:1979 về Bảo quản tre nứa - Phương pháp phòng nấm gây mục và biến màu cho tre, nứa dùng làm nguyên liệu giấy
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 2918/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3132:1979 về Bảo quản gỗ - Phương pháp xử lý bề mặt bằng thuốc BQG1
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8168-2:2010 (ISO/TR 22157-2:2004) về Tre - Xác định các chỉ tiêu cơ lý - Phần 2: Hướng dẫn thực hành phòng thí nghiệm
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8573:2010 (ISO 22156:2004) về Tre – Thiết kế kết cấu
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8168-1:2009 (ISO 22157-1 : 2004) về Tre - Xác định các chỉ tiêu cơ lý - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2849:1979 về Máy ép thủy lực rèn tự do - Thông số và kích thước cơ bản
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3138:1979 về Bảo quản tre nứa - Phương pháp phòng nấm gây mục và biến màu cho tre, nứa dùng làm nguyên liệu giấy
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3139:1979 về Bảo quản tre nứa. Phương pháp phòng mọt và mốc cho trúc
- Số hiệu: TCVN3139:1979
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1979
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra