MŨI KHOAN XOẮN YÊU CẦU KỸ THUẬT
Twist drills - Technical requirements
Lời nói đầu
TCVN 3050 : 1993 được xây dựng trên cơ sở TCVN 2034-80, ST SEV 566-86 và ISO 5419 : 1992. TCVN 3050 : 1993 thay thế cho TVN 3050-79;
TCVN 3050 : 1993 do Viện Máy công cụ và dụng cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
MŨI KHOAN XOẮN YÊU CẦU KỸ THUẬT
Twist drills - Technical requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mũi khoan có đường kính từ 0,25 đến 80,0 mm.
1.1. Mũi khoan phải được chế tạo theo 3 cấp chính xác, ký hiệu bằng chữ số La Mã có độ chính xác giảm dần từ I đến III.
Mũi khoan có cấp chính xác I dùng để khoan lỗ có cấp chính xác từ 10 - 13, mũi khoan có cấp chính xác II dùng để khoan lỗ có cấp chính xác 14, mũi khoan cấp chính xác III dùng để khoan lỗ có cấp chính xác 15.
CHÚ THÍCH: Cấp chính xác của lỗ theo TCVN 2244 : 1991.
1.2. Mũi khoan phải được chế tạo bằng thép gió
Cho phép chế tạo mũi khoan bằng các loại thép khác có cơ tính tương đương nhưng phải bảo đảm được độ bền của mũi khoan không được thấp hơn độ bền của mũi khoan chế tạo bằng thép gió.
1.3. Mũi khoan bằng thép gió có chuôi côn đường kính từ 6 mm và chuôi trụ đường kính từ 8 mm phải được chế tạo theo phương pháp hàn. Mối hàn không được nứt, cháy, rỗ, chưa ngấu...
Mũi khoan bằng thép cán nóng đã qua mài hoặc bằng thép đánh bóng có đường kính đến 12 mm cho phép chế tạo nguyên.
1.4. Chuôi của mũi khoan hàn được chế tạo bằng thép C45 theo TCVN 1766 : 1975 hoặc bằng thép khác có cơ tính tương đương.
1.5. Độ cứng phần làm việc của mũi khoan.
Đối với thép gió:
Không được thấp hơn 63 HRC và không được lớn hơn 66 HRC.
Đối với các loại thép khác:
Không được thấp hơn 62 HRC và không được lớn hơn 65 HRC.
Đối với mũi khoan nguyên độ cứng phải bảo đảm trên suốt chiều dài rãnh xoắn, cho phép trừ một đoạn có kích thước không lớn hơn 1,5 đường kính mũi khoan.
Đối với mũi khoan hàn độ cứng phải bảo đảm trên suốt chiều dài rãnh cho phép trừ một đoạn có kích thước không lớn hơn 1,5 đường kính mũi khoan tính từ mối hàn nhưng không được nhỏ hơn 2/3 chiều dài rãnh xoắn.
Với mũi khoan có chuôi côn độ cứng của chuôi dẹt không được thấp hơn 32 HRC.
Với mũi khoan đuôi trụ độ cứng của chuôi mũi khoan không thấp hơn 27 HRC.
1.6. Bề mặt mũi khoan không được có các vết nứt và lớp ăn mòn. Bề mặt mài không được có các vết lõm và vết rỗ. Trên tất cả các bề mặt không được có lớp thoát các bon và mầu bị biến đổi nhiệt.
1.7. Các bề mặt không mài sau khi nhiệt luyện phải được gia công cơ khí hoặc làm sạch bằng nhiệt hóa.
Cho phép thấm xianua với các mũi khoan có đường kính không nhỏ hơn 5 mm.
1.8. Thông số nhám bề mặt mũi khoan theo TCVN 2511 : 1985 không được lớn hơn các trị số quy định trong Bảng 1.
Bảng 1
µm
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3073:2007 (ISO 3467 : 1975)về Mũi doa côn máy có chuôi côn moóc
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3093:1993 về Bàn ren tròn
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3062-1:2007 (ISO 236-1 : 1976) về Mũi doa - Phần 1: Mũi doa tay
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3059:1988 về Mũi khoét gắn hợp kim cứng - Yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12493:2018 (ISO 9766:2012) về Mũi khoan ghép các mảnh cắt tháo lắp được - Chuôi hình trụ có một mặt vát phẳng song song
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 137:1970 về Côn của dụng cụ - Dung sai do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1766:1975 về Thép cacbon kết cấu chất lượng tốt - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3073:2007 (ISO 3467 : 1975)về Mũi doa côn máy có chuôi côn moóc
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3093:1993 về Bàn ren tròn
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3956:1984 về Dụng cụ cắt kim loại. Bao gói và vận chuyển
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3062-1:2007 (ISO 236-1 : 1976) về Mũi doa - Phần 1: Mũi doa tay
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3059:1988 về Mũi khoét gắn hợp kim cứng - Yêu cầu kỹ thuật
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12493:2018 (ISO 9766:2012) về Mũi khoan ghép các mảnh cắt tháo lắp được - Chuôi hình trụ có một mặt vát phẳng song song
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3050:1993 về Mũi khoan xoắn - Yêu cầu kỹ thuật
- Số hiệu: TCVN3050:1993
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1993
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực