Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
TCVN 14437:2025
PD CEN/TS 16621:2014
THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH BENZO [a] PYREN, BENZ [a] ANTHRACEN, CHRYSEN VÀ BENZO [b] FLUORANTHEN BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO SỬ DỤNG DETECTOR HUỲNH QUANG (HPLC-FD)
Food analysis - Determination of benzo[a]pyrene, benz[a]anthracene, chrysene and benzo[b]fluoranthene in foodstuffs by high performance liquid chromatography with fluorescence detection (HPLC-FD)
Lời nói đầu
TCVN 14437:2025 hoàn toàn tương đương với PD CEN/TS 16621:2014;
TCVN 14437:2025 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia 7CVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH BENZO[a]PYREN, BENZ[a]ANTHRACEN, CHRYSEN VÀ BENZO[b]FLUORANTHEN BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO SỬ DỤNG DETECTOR HUỲNH QUANG (HPLC-FD)
Food analysis - Determination of benzo[a]pyrene, benz[a]anthracene, chrysene and benzo[b]fluoranthene in foodstuffs by high performance liquid chromatography with fluorescence detection (HPLC-FD)
CẢNH BÁO - Việc sử dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thao tác và thiết bị, dụng cụ nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không nhằm mục đích giải quyết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng có trách nhiệm thiết lập các biện pháp an toàn và sức khỏe phù hợp trước khi sử dụng.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định benzo[a]pyren (BaP) cùng với benz[a]anthracen (BaA), benzo[b]fluoranthen (BbF) và chrysen (CHR) trong một số nền mẫu thực phẩm. Phương pháp này dựa trên việc làm sạch sắc ký rây phân tử (SEC), sau đó định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), sử dụng detector huỳnh quang có thể lập trình được. Phương pháp này đã được xác nhận giá trị sử dụng trong phòng thử nghiệm, thông qua phép phân tích các mẫu thêm chuẩn: mẫu dầu ôliu, vẹm sống, cá xông khói, các sản phẩm thịt xông khói, thực phẩm chế biến từ ngũ cốc dành cho trẻ nhỏ, thức ăn công thức dành cho trẻ sơ sinh, sôcôla và thực phẩm bổ sung (isoflavon) trong khoảng từ 0,25 μg/kg đến 1,00 μg/kg và từ 4,95 μg/kg đến 23,53 μg/kg, tùy thuộc vào các hydro
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn đã là thành viên, hãy bấm:
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9531:2012 (ISO 15753:2006 và Sửa đổi 1:2011) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định các hydrocacbon thơm đa vòng
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10482:2014 (ISO 22959:2009) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định hydrocacbon thơm đa vòng bằng sắc kí phức chất cho - nhận trực tiếp và sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) có detector huỳnh quang
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14437:2025 (PD CEN/TS 16621:2014) về Thực phẩm - Xác định benzo[a]pyren, benz[a]anthracen, chrysen và benzo[b]fluoranthen bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao sử dụng detector huỳnh quang (HPLC-FD)
- Số hiệu: TCVN14437:2025
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2025
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/12/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
