Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13812:2023
ISO/IEC 20924:2021

INTERNET VẠN VẬT - TỪ VỰNG

Internet of things (IoT) - Vocabulary

 

Lời nói đầu

TCVN 13812:2023 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 20924:2021.

TCVN 13812:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

INTERNET VẠN VẬT - TỪ VỰNG

Internet of things (IoT) - Vocabulary

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra định nghĩa về Internet vạn vật và một tập các thuật ngữ và định nghĩa. Tiêu chuẩn này là nền tảng thuật ngữ cho Internet vạn vật.

2  Tài liệu viện dẫn

Không có tài liệu viện dẫn trong tiêu chuẩn này.

3  Thuật ngữ, định nghĩa và các thuật ngữ viết tắt

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.

3.1  Thuật ngữ chung

3.1.1

Địa chỉ (address)

Giá trị <điểm cuối (endpoint)> được sử dụng để xác định một điểm cuối, có thể định rõ nguồn hoặc đích của dữ liệu đang được truyền.

3.1.2

Ứng dụng (application)

Phần mềm được thiết kế để thực hiện một mục đích cụ thể.

[NGUỒN: 4.1, ISO/IEC 24713-2:2008, đã sửa đổi - “chương trình hoặc một phần” bị xóa khỏi phần đầu của định nghĩa.]

3.1.3

Kiến trúc (architecture)

Tập các khái niệm hoặc thuộc tính cơ bản của một hệ thống trong môi trường được thể hiện theo các phần tử, mối quan hệ và theo các nguyên tắc thiết kế và phát triển.

[NGUỒN: 3.2, ISO/IEC/IEEE 42010:2011, đã sửa đổi - “Tập các” được thêm vào phần đầu của định nghĩa.]

3.1.4

Tài sản (asset)

Thực thể có giá trị và thuộc sở hữu hoặc dưới sự quản lý của một cá nhân, tổ chức, chính phủ hoặc các nhóm khác.

3.1.5

Tính sẵn sàng (availability)

Thuộc tính có thể truy cập và sử dụng theo nhu cầu bởi thực thể được phân quyền.

CHÚ THÍCH: Các hệ thống IoT có thể bao gồm cả người dùng và các cấu phần dịch vụ là “thực thể được phân quyền”.

[NGUỒN: 3.7, ISO/IEC 27000:2018[1]]

3.1.6

Đặc trưng (characteristic)

Sự rút gọn một thuộc tính của một thực thể hoặc của một tập các thực thể.

[NGUỒN: 3.1.4, ISO 18104:2014]

3.1.7

Tính toán mây[2] (cloud computing)

Phương thức cho phép truy nhập mạng vào một không gian chứa các tài nguyên vật lý hoặc ảo dùng chung có khả năng mở rộng và linh hoạt với sự tự phục vụ và quản trị theo yêu cầu.

[NGUỒN: 3.2.5, TCVN 12480:2019 (ISO/IEC 17788:2014), đã sửa đổi]

3.1.8

Dịch vụ mây (cloud service)

Một hoặc nhiều khả năng được cung cấp thông qua tính toán mây, được gọi qua một giao diện xác định.

[NGUỒN: 3.2.8, TCVN 12480:2019 (ISO/IEC 17788:2014), đã sửa đổi]

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13812:2023 (ISO/IEC 20924:2021) về Internet vạn vật - Từ vựng

  • Số hiệu: TCVN13812:2023
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2023
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/08/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản