Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12911:2020

ISO 1402:2009

ỐNG VÀ HỆ THỐNG CAO SU VÀ CHẤT DẺO - THỬ NGHIỆM THỦY TĨNH

Rubber and plastics hoses and hose assemblies - Hydrostatic testing

Lời nói đầu

TCVN 12911:2020 hoàn toàn tương đương ISO 1402:2009.

TCVN 12911:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC45 Cao su và sản phẩm cao su biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ỐNG VÀ HỆ THỐNG CAO SU VÀ CHẤT DẺO - THỬ NGHIỆM THỦY TĨNH

Rubber and plastics hoses and hose assemblies - Hydrostatic testing

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp thử nghiệm thủy tĩnh đối với ống và hệ ống cao su và chất dẻo, bao gồm cả các phương pháp ổn định kích thước.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 1592 (ISO 23529), Cao su - Quy trình chung để chuẩn bị và ổn định mẫu thử cho các phương pháp thử vật lý

ISO 4671, Rubber and plastics hoses and hose assemblies - Methods of measurement of the dimensions of hoses and the lengths of hose assemblies (Ống và hệ ống cao su và chất dẻo - Phương pháp đo kích thước của ống và độ dài của hệ ống)

ISO 7751, Rubber and plastics hoses and hose assemblies - Ratios of proof and burst pressure to maximum working pressure (Ống và hệ ống cao su và chất dẻo - Tỷ số áp lực thấm và áp lực nổ đối với áp lực làm việc tối đa)

ISO 8330, Rubber and plastics hoses and hose assemblies - Vocabulary (Ống và hệ ống cao su và chất dẻo - Từ vựng)

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong ISO 8330.

4  Quy định chung

Trừ khi có quy định khác, tất cả các phép thử phải được thực hiện tại nhiệt độ tiêu chuẩn (xem TCVN 1592 (ISO 23529)).

5  Thiết bị, dụng cụ

5.1  Nguồn áp lực, có khả năng tạo áp lực theo tốc độ quy định trong 7.2.2, nâng lên đến áp lực thử yêu cầu.

5.2  Đồng hồ đo áp lực đã được hiệu chuẩn hoặc thiết bị cảm biến áp lực với đầu đọc bằng số, được lựa chọn để mỗi phép thử có áp lực thử từ 15 % đến 85 % toàn bộ thang đo.

Để đạt độ chính xác, đồng hồ đo áp lực đã được hiệu chuẩn hoặc thiết bị cảm biến áp lực với đầu đọc bằng số phải được kiểm tra theo định kỳ và nên lắp các bộ tiết chế để giảm thiểu hư hại do sốc.

5.3  Dụng cụ đo kích thước, thước kẹp trượt hoặc micrometer, thước đo độ dài, thước đo chu vi (thước π).

6  Mẫu thử

6.1  Hệ ống

Khi thử nghiệm hệ ống, phải sử dụng độ dài hệ chế tạo dùng cho phép thử.

6.2  Ống

Phải thực hiện các phép thử áp lực thủy tĩnh và áp lực nổ trên một mẫu thử ống có độ dài tự do tối thiểu bằng 600 mm khi đo biến dạng và bằng 300 mm khi không đo biến dạng, không bao gồm các đầu nối và đầu gia cường. Khi cần độ dài thử dài hơn loại hoặc kích cỡ ống cụ thể, thì độ dài thử phải được quy định trong quy định kỹ thuật của sản phẩm ống riêng biệt.

6.3  Số lượng mẫu thử

Phải thử nghiệm ít nhất hai mẫu thử.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12911:2020 (ISO 1402:2009) về Ống và hệ ống cao su và chất dẻo - Thử nghiệm thuỷ tĩnh

  • Số hiệu: TCVN12911:2020
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2020
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản