Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12664:2019

CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI QUỐC GIA YÊU CẦU VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
National land database - Requirements for Cadastral database

 

 

Lời nói đầu

TCVN 12664:2019 do Tổng cục Quản lý đất đai biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI QUỐC GIA YÊU CẦU VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
National land database - Requirements for Cadastral database

 

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin dữ liệu; hệ quy chiếu không gian và thời gian của cơ sở dữ liệu địa chính.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 19115-1:2014 Geographic information - Metadata - Part 1: Fundamentals (Thông tin địa lý - Siêu dữ liệu - Phần 1: Nguyên tắc cơ bản)

ISO 19136:2007 Geographic information - Geography Markup Language (GML) (Thông tin địa lý - Ngôn ngữ đánh dấu địa lý).

ISO 19152:2012: Geographic information - Land Administration Domain Model (LADM) (Thông tin địa lý - Đất đai Mô hình miền quản trị (LADM).

TCVN 12155:2018: Thông tin địa lý - Khuôn thức trao đổi dữ liệu địa lý

3. Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt

3.1. Thuật ngữ và định nghĩa

3.1.1

Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia (National land database)

Là một thành tố quan trọng cấu thành nên hệ thống thông tin đất đai bên cạnh các yếu tố về mặt kỹ thuật xây dựng, vì nó là sự thể hiện của toàn bộ các “thông tin đất đai”. [Nguồn: Điều [121 Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013]

3.1.2

Cơ sở dữ liệu đất đai (Land database)

Là tập hợp các dữ liệu đất đai được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử. [Nguồn: Điều 3,Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT]

3.1.3

Dữ liệu đất đai (Land data)

Bao gồm dữ liệu không gian đất đai, dữ liệu thuộc tính đất đai và các dữ liệu khác có liên quan đến thửa đất. [Nguồn: Điều 3,Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT]

3.1.4

Dữ liệu không gian đất đai (Spatial data on land)

Bao gồm dữ liệu không gian đất đai nền và các dữ liệu không gian đất đai chuyên đề. [Nguồn: Điều 3,Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT]

3.1.5

Dữ liệu thuộc tính đất đai (Attribute data on land).

Bao gồm dữ liệu thuộc tính địa chính; dữ liệu thuộc tính quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; dữ liệu thuộc tính giá đất; dữ liệu thuộc tính thống kê, kiểm kê đất đai. [Nguồn: Điều 3,Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT]

3.1.6

Cấu trúc dữ liệu (Data structure)

Là cách tổ chức và lưu trữ dữ liệu. [Nguồn: Điều 3, Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT]

3.1.7

Kiểu dữ liệu (Data type)

Đặc tả miền giá trị với thao tác cho phép trên các giá trị trong chính miền giá trị đó. [Nguồn: Mục 4, TCVN 12155:2018]

CHÚ THÍCH: - Giải thích kiểu dữ liệu được dùng trong tiêu chuẩn này

Integer: Kiểu dữ liệu số nguyên

Real: Kiểu dữ liệu số thực

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12664:2019 về Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia - Yêu cầu về cơ sở dữ liệu địa chính

  • Số hiệu: TCVN12664:2019
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2019
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản