Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12625:2019

THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CÁC AFLATOXIN B1, B2, G1, G2, AFLATOXIN TỔNG SỐ VÀ OCHRATOXIN A TRONG NHÂN SÂM VÀ GỪNG - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG CÓ LÀM SẠCH BẰNG CỘT ÁI LỰC MIỄN NHIỄM

Foodstuffs - Determination of aflatoxins B1, B2, G1, G2, total aflatoxin and ochratoxin A in ginseng and ginger - Liquid chromatographic method using immunoaffinity column cleanup

Lời nói đầu

TCVN 12625:2019 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 2008.02 Aflatoxins B1, B2, G1, and G2 and ochratoxin A in ginseng and ginger. Multitoxin immunoaffinity column cleanup and liquid chromatographic quantitation;

TCVN 12625:2019 do Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CÁC AFLATOXIN B1, B2, G1, G2, AFLATOXIN TỔNG SỐ VÀ OCHRATOXIN A TRONG NHÂN SÂM VÀ GỪNG - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG CÓ LÀM SẠCH BẰNG CỘT ÁI LỰC MIỄN NHIỄM

Foodstuffs - Determination of aflatoxins B1, B2, G1, G2, total aflatoxin and ochratoxin A in ginseng and ginger - Liquid chromatographic method using immunoaffinity column cleanup

CẢNH BÁO AN TOÀN: Tổ chức quốc tế về nghiên cứu ung thư (IARC) phân loại aflatoxin (AF) là chất gây ung thư trên ngưi (nhóm 1A) và ochratoxin (OTA) là chất có khả năng gây ung thư trên ngưi (nhóm 2B:1). Cn mặc quần áo bảo hộ, đeo găng tay và kính an toàn tại mọi thời điểm và thực hiện các thao tác chuẩn bị chất chuẩn và mẫu thử trong tủ hút. Cần rửa sạch các vết AF và OTA bị đánh đổ bằng chất tẩy rửa và để yên 10 min. Sau khi lau vùng dung dịch rửa, lau tiếp vi dung dịch axeton 5 % trong nước. Ra tất cả dụng cụ thủy tinh bằng chất tẩy sau đó rửa tiếp bằng nước. Metanol và axetonitril là các chất độc và cần được thực hiện trong t hút. Tất cả các giai đoạn phân tích cần đưc thực hiện trong tủ hút. Loại bỏ các dung môi thải theo các quy định về môi trường.

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng các aflatoxin AFB1, AFB2, AFG1 và AFG2, aflatoxin tổng số và ochratoxin A (OTA) trong nhân sâm và gừng dạng bột bằng sắc ký lỏng có làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm.

Giới hạn định lượng của phương pháp đối với AFB1, AFB2, AFG1 và AFG2 và aflatoxin tổng số là từ 2 µg/kg đến 16 µg/kg và đối với OTA là từ 1 µg/kg đến 8 µg/kg.

2  Nguyên tắc

Phần mẫu thử được chiết bằng metanol và dung dịch natri bicacbonat 0,5 % trong nước (700+300, phần thể tích). Dịch chiết được ly tâm và pha loãng bằng dung dịch đệm phosphat (nồng độ 0,1 M; pH 7,4) có chứa 1 % polysorbat 20, được lọc và làm sạch qua cột ái lực miễn nhiễm có chứa kháng thể đặc hiệu của AF và OTA. Sau khi làm sạch, các độc tố được rửa giải ra khỏi cột bằng metanol và được định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với detector huỳnh quang.

3  Thuốc thử

Tất cả các thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích, nước được sử dụng là nước cất hai lần hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.

3.1  Metanol (CH3OH).

3.2  Axetonitril (CH3CN).

3.3  Axit axetic (CH3COOH).

3.4  Natri clorua (NaCI).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12625:2019 về Thực phẩm - Xác định hàm lượng các aflatoxin B1, B2, G1, G2, aflatoxin tổng số và ochratoxin A trong nhân sâm và gừng - Phương pháp sắc ký lỏng có làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm

  • Số hiệu: TCVN12625:2019
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2019
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/1900
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản