Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12622:2019
PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH LƯU HUỲNH (DẠNG SULFAT) HÒA TAN TRONG NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
Fertilizers - Determination of water - soluble sulfur (sulfates form) by gravimetric method
Lời nói đầu
TCVN 12622:2019 do Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH LƯU HUỲNH (DẠNG SULFAT) HÒA TAN TRONG NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
Fertilizers - Determination of water - soluble sulfur (sulfates form) by gravimetric method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh (dạng sulfat) hòa tan trong nước đối với các loại phân bón.
2 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 9486:2018, Phân bón - Lấy mẫu
TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991), Phân bón rắn - phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học và vật lý.
3 Nguyên tắc
Chiết lưu huỳnh (dạng sulfat) trong phân bón bằng phương pháp đun sôi trong nước. Lưu huỳnh hòa tan trong nước được kết tủa dưới dạng bari sulfat bằng phản ứng với bari clorua. Sau đó lọc, rửa kết tủa, sấy khô, nung và cân.
4 Thuốc thử
Trừ khi có quy định khác, trong quá trình phân tích chỉ sử dụng các thuốc thử có cấp độ tinh khiết phân tích và nước cất phù hợp với TCVN 4851:1989 (ISO 3696 :1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (sau đây gọi là nước)
4.1 Hydro peroxit (H2O2) đậm đặc.
4.2 Axit clohydric (HCl) đậm đặc (d = 1,184).
4.3 Etanol (C2H5OH) 95 %.
4.4 Bari clorua (BaCl2.2H2O) dạng rắn.
4.5 Phenolphtalein (C20H14O4) dạng rắn.
4.6 Dung dịch bari clorua (100 g/L): Hòa tan 100 g bari clorua (4.4) với khoảng 500 mL nước trong bình định mức dung tích 1000 ml. Thêm nước đến vạch định mức và lắc đều.
4.7 Dung dịch axit clohydric (2:1): Hòa tan hai phần thể tích axit clohydric đậm đặc (4.2) với một phần thể tích nước.
4.8 Dung dịch phenolphthalein (C20H14O4) 1 g/100 mL: Hòa tan 1 g phenolphtalein (4.5) với khoảng 50 mL etanol 95 % (4.3) trong bình định mức dung tích 100 mL. Thêm etanol đến vạch mức và lắc đều.
5 Thiết bị và dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
5.1 Cân phân tích, có độ chính xác đến ± 0,0001 g.
5.2 Bếp điện có điều chỉnh nhiệt độ.
5.3 Bếp cách thủy
5.4 Rây, có đường kính lỗ 1,0 mm.
5.5 Tủ sấy, có điều chỉnh nhiệt độ.
5.6 Lò nung, có điều chỉnh nhiệt độ.
5.7 Giấy lọc định tính, giấy lọc wha
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9287:2018 về Phân bón - Xác định hàm lượng coban tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9290:2018 về Phân bón - Xác định hàm lượng chì tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và nhiệt điện (không ngọn lửa)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9291:2018 về Phân bón - Xác định hàm lượng cadimi tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và nhiệt điện (không ngọn lửa)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12720:2019 về Khảo nghiệm phân bón cho cây trồng lâu năm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13263-10:2020 về Phân bón - Phần 10: Xác định tỷ trọng
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13263-11:2021 về Phân bón - Phần 11: Xác định hàm lượng chitosan bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13263-13:2021 về Phân bón - Phần 13: Xác định hàm lượng bạc tổng số bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 1Quyết định 1178/QĐ-BKHCN năm 2019 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Phân bón do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991) về Phân bón rắn - Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học và vật lý
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9486:2018 về Phân bón - Lấy mẫu
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9287:2018 về Phân bón - Xác định hàm lượng coban tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9290:2018 về Phân bón - Xác định hàm lượng chì tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và nhiệt điện (không ngọn lửa)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9291:2018 về Phân bón - Xác định hàm lượng cadimi tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và nhiệt điện (không ngọn lửa)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12720:2019 về Khảo nghiệm phân bón cho cây trồng lâu năm
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13263-10:2020 về Phân bón - Phần 10: Xác định tỷ trọng
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13263-11:2021 về Phân bón - Phần 11: Xác định hàm lượng chitosan bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13263-13:2021 về Phân bón - Phần 13: Xác định hàm lượng bạc tổng số bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12622:2019 về Phân bón - Xác định lưu huỳnh (dạng sulfat) hòa tan trong nước bằng phương pháp khối lượng
- Số hiệu: TCVN12622:2019
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2019
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra