Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12621:2019

PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT AMIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)

Fertilizers - Determination of amino acids content by high performance liquid chromatography method (HPLC)

Lời nói đầu

TCVN 12621:2019 do Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT AMIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)

Fertilizers - Determination of amino acids content by high performance liquid chromatography method (HPLC)

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng axit amin tự do (tổng hợp và tự nhiên) và axit amin ở dạng tổng số (liên kết peptit và tự do) trong phân bón bằng thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) có cột trao đổi ion.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các axit amin sau: tổng của cystin và cystein; methionin; lysin; threonin; alanin; arginin; axit aspartic; axit glutamic; glycin; histidin; iso leucin; leucin; phenylalanin; prolin; serin; tyrosin; valin.

Tiêu chuẩn này không phân biệt giữa các muối của axit amin, cũng không phân biệt các dạng đồng phân D và L của axit amin.

Tiêu chuẩn không áp dụng để xác định tryptophan hoặc các chất tương tự axit amin có chứa nhóm hydroxyl.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

Axit amin tự do (free amino acid)

Nhóm axit amin ưa nước, có liên kết chặt chẽ với môi trường nước và thường tạo liên kết hydro với môi trường và giữa các axit amin với nhau.

2.2

Axit amin dạng liên kết peptit (peptide-linked amino acids)

Nhóm axit amin kỵ nước không hoặc khó tan trong nước, do vậy phần lớn các axit amin nằm ở phần nội của protein.

2.3

Axit amin tổng (total amino acids)

Bao gồm axit amin tự do và axit amin ở dạng liên kết peptit.

3  Nguyên tắc

3.1  Các axit amin tự do

Các axit amin tự do được chiết với dung dịch axit clohydric loãng. Các chất đồng chiết xuất có phân tử lượng lớn chứa nitơ được kết tủa với axit sulfosalicylic và được loại bằng cách lọc. Dịch lọc được điều chỉnh pH tới 2,20. Các axit amin được tách riêng biệt bằng cột trao đổi ion trong thiết bị HPLC và xác định bằng phản ứng với ninhydrin sử dụng detector quang đo ở bước sóng 570 nm.

3.2  Các axit amin tổng số

Quá trình lựa chọn phụ thuộc vào các axit amin cần xác định. Cystin, cystein và methionin sẽ bị oxy hóa tạo thành axit cysteic và methionin sulfon tương ứng, trước giai đoạn thủy phân. Tyrosin được xác định trong dịch thủy phân của các mẫu không oxy hóa. Tất cả các axit amin còn lại nêu trong Điều 1 có thể được xác định cả ở dạng mẫu bị oxy hóa và không bị oxy hóa.

Quá trình oxy hóa được thực hiện ở 0 °C với hỗn hợp axit performic và phenol. Thuốc thử oxy hóa dư được loại bỏ bằng natri sulfit. Mẫu oxy hóa hoặc không oxy hóa đều được thủy phân trong môi trường axit clohydric 6 mol/L. Dịch thủy phân được điều chỉnh pH tới 2,20. Các axit amin được tách riêng biệt bằng cột trao đổi ion trong thiết bị HPLC và xác định bằng phản ứng với ninhydrin sử dụng detector quang đo ở bước sóng 570 nm. (bước sóng 440 nm đối với prolin).

4  Thuốc thử

Trừ khi có quy định khác, trong quá trình phân tích chỉ sử dụng các hóa chất, thuốc thử có cấp độ tinh khiết dùng cho phân tích sắc ký.

4.1  Nước,

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12621:2019 về Phân bón - Xác định hàm lượng axit amin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)

  • Số hiệu: TCVN12621:2019
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2019
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/1900
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản