Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ASTM D 3588-98
NHIÊN LIỆU DẠNG KHÍ - XÁC ĐỊNH NHIỆT TRỊ, HỆ SỐ NÉN VÀ TỶ KHỐI
Standard Practice for Calculating Heat Value, Compressibility Factor, and Relative Density of Gaseous Fuels
Lời nói đầu
TCVN 12553:2019 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 3588-98 (Reapproved 2017) Standard Practice for Calculation Heat Value, Compressibility Factor, and Relative Density of Gaseous Fuels với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D 3588-98 (Reapproved 2017) thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
TCVN 12553:2019 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC193 Sản phẩm khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NHIÊN LIỆU DẠNG KHÍ - XÁC ĐỊNH NHIỆT TRỊ, HỆ SỐ NÉN VÀ TỶ KHỐI
Standard practice for calculating heat value, compressibility factor, and relative density of gaseous fuels
1.1 Tiêu chuẩn này quy định các quy trình tính nhiệt trị, tỷ khối và hệ số nén tại các điều kiện chuẩn [áp suất 14,696 psia và nhiệt độ 15,6 °C (60 °F)] đối với hỗn hợp khí thiên nhiên từ phép phân tích thành phần. Tiêu chuẩn này áp dụng đối với tất cả các loại nhiên liệu dạng khí thông dụng, ví dụ khí thiên nhiên khô, khí trong quá trình chế biến (reformed gas), khí dầu (oil gas) (cả hai loại nhiệt trị cao và thấp), propan-không khí, khí tổng hợp bổ sung hydrocacbon (carbureted water gas), khí lò cốc và khí than chưng, với phương pháp phân tích phù hợp được mô tả trong Điều 6. Các quy trình tính toán đối với các điều kiện chuẩn khác được nêu ra.
1.2 Các giá trị dùng đơn vị SI là các giá trị tiêu chuẩn. Các đơn vị ghi trong ngoặc đơn dùng để tham khảo.
1.3 Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.
1.4 Tiêu chuẩn này được xây dựng theo các nguyên tắc tiêu chuẩn hóa đã được quốc tế công nhận. Các nguyên tắc đó được lập trong văn bản Quyết định về các nguyên tắc xây dựng tiêu chuẩn quốc tế, các hướng dẫn và khuyến nghị được ban hành bởi Ủy ban về Hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT) của Tổ chức Thương mại Thế giới.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8360 (ASTM D 2163) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) và hỗn hợp propan/propen - Xác định hydrocacbon bằng phương pháp sắc ký khí.
TCVN 9794 (ASTM D 1945) Khí thiên nhiên - Phương pháp phân tích bằng sắc ký khí.
ASTM D 1717 Test method for test for analysis of commerical butane-butene mixtures and isobutylene by gas chromatography (withdrawn 1984) [Phương pháp phân tích các hỗn hợp butan- buten và isobutylen thương phẩm bằng sắc ký khí (đã bị hủy năm 1984)].
ASTM D 1946 Test method for analysis of reformed gas by gas chromatography (Phương pháp phân tích khí trong quá trình chế biến bằng sắc ký khí)
ASTM D 2650 Test method for chemical composition of gases by mass spectrometry (Phương pháp xác định thành phần hóa học của khí bằng phép đo phổ khối lượng).
GPA 2145 Physical constants for the paraffin hydrocarbons and other components in natural gas (Các hằng số vật lý đối với các hydrocacbon parafin và các cấu tử khác trong khí thiên nhiên).
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn đã là thành viên, hãy bấm:
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10142:2013 (ASTM D 5504-12) về Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí - xác định các hợp chất lưu huỳnh bằng phương pháp sắc ký khí và quang hóa
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10143:2013 (ASTM D 6228-10) về Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí - Xác định các hợp chất lưu huỳnh bằng phương pháp sắc ký khí và detector quang hóa ngọn lửa
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12545-2:2019 (ISO 10101-2:1993) về Khí thiên nhiên – Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp Karl Fischer - Phần 2: Quy trình chuẩn độ
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6239:2019 về Nhiên liệu đốt lò (FO) - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 1Quyết định 2251/QĐ-BKHCN năm 2019 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về khí thiên nhiên do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8360:2010 (ASTM 2163-07) về Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) và hỗn hợp propan/propen - Xác định hydrocacbon bằng phương pháp sắc ký khí
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9794:2013 (ASTM D 1945 – 03) về Khí thiên nhiên – Phương pháp phân tích bằng sắc ký khí
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10142:2013 (ASTM D 5504-12) về Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí - xác định các hợp chất lưu huỳnh bằng phương pháp sắc ký khí và quang hóa
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10143:2013 (ASTM D 6228-10) về Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí - Xác định các hợp chất lưu huỳnh bằng phương pháp sắc ký khí và detector quang hóa ngọn lửa
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12545-2:2019 (ISO 10101-2:1993) về Khí thiên nhiên – Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp Karl Fischer - Phần 2: Quy trình chuẩn độ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6239:2019 về Nhiên liệu đốt lò (FO) - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12553:2019 (ASTM D 3588-98) về Nhiên liệu dạng khí – Xác định nhiệt trị, hệ số nén và tỷ khối
- Số hiệu: TCVN12553:2019
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2019
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra