Honey- Determination oftylosin, lincomycin residues by liquid chromatography tandem mass spectrometry (LC-MS/MS)
Lời nói đầu
TCVN 12285:2018 do Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương I - Cục Thú y biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MẬT ONG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG TYLOSIN, LINCOMYCIN BẰNG SẮC KÝ LỎNG KHỐI PHỔ HAI LẦN (LC-MS/MS)
Honey - Determination of tylosin, lincomycin residues by liquid chromatography tandem mass spectrometry (LC-MS/MS)
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dư lượng tylosin, lincomycin có trong mật ong bằng sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS).
Giới hạn định lượng của phương pháp là 10 μg/kg.
Dư lượng tylosin, lincomycin trong mật ong được chiết ra bằng dung dịch đệm phosphat pH 8, được làm sạch bằng cột chiết pha rắn SPE-HLB. Xác định và định lượng tylosin, lincomycin bằng sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS).
Trong tiêu chuẩn này chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích trừ khi có quy định khác và nước cất hai lần khử ion hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
3.1 Natri phosphat ngậm một phân tử nước (NaH2PO4.H2O).
3.2 Natri chlorit (NaCI).
3.3 Natri hydroxit (NaOH).
3.4 Nước (H2O), loại dùng cho LC-MS.
3.5 Axetonitril (CH3CN), loại dùng cho LC-MS.
3.6 Nước (H2O), loại dùng cho HPLC.
3.7 Metanol (CH3OH), loại dùng cho HPLC.
3.8 Khí N2, độ tinh khiết 99,99 %.
3.9 Axít formic (HCOOH).
3.10 Dung dịch axit formic 0,1 %
Lấy 1 ml axit formic cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm nước (3.6) đến vạch. Dung dịch này khi được bảo quản ở nhiệt độ phòng có thể bền đến 1 tháng.
3.11 Dung dịch đệm phosphat 0,1 M (pH 8)
Hòa tan 13,8 g natri phosphat ngậm một phân tử nước (3.1) trong 900 ml nước cất vào bình định mức 1000 ml (4.13), chỉnh pH 8 bằng dung dịch NaOH 10 M (3.13) hoặc HCl 1 M (3.14). Thêm nước cất hai lần khử ion đến vạch. Dung dịch này khi được bảo quản ở nhiệt độ phòng có thể bền đến 1 tháng.
3.12 Dung dịch NaCl 2 %
Cân 20 g NaCI (3.2) vào bình định mức 1000 ml (4.13) hòa tan và định mức tới vạch bằng nước cất hai lần khử ion. Dung dịch này khi được bảo quản ở nhiệt độ phòng có thể bền đến 1 tháng.
3.13 Dung dịch NaOH 10 M
Cân 40 g NaOH (3.3) cho vào bình định mức 100 ml (4.13), hòa tan bằng 70 ml nước cất hai lần khử ion và để mát. Thêm nước cất hai lần khử ion đến vạch. Dung dịch này khi được bảo quản ở nhiệt độ phòng có thể bền đến 1 tháng.
3.14 Dung dịch axit HCl 1 M
Lấy 8,33 ml dung dịch axit HCl đặc 37 % cho vào bình định mức 100 ml cho tiếp 50 ml nước (3.6), để nguội sau đó tiếp tục định mức tới vạch bằng nước (3.6).
3.15
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9781:2013 (ISO 834-3:1994) về Mật ong - Xác định dư lượng các chất chuyển hóa của nitrofuran (AOZ, AMOZ, AHD, SEM) bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS-MS
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9780:2014 về Mật ong - Xác định dư lượng chloramphenicol bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS-MS
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11835:2017 về Mật ong - Phương pháp xác định dư lượng carbendazim bằng sắc lỏng khối phổ hai lần
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12397:2018 về Mật ong - Xác định hàm lượng tro
- 1Quyết định 2583/QĐ-BKHCN năm 2018 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9781:2013 (ISO 834-3:1994) về Mật ong - Xác định dư lượng các chất chuyển hóa của nitrofuran (AOZ, AMOZ, AHD, SEM) bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS-MS
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9780:2014 về Mật ong - Xác định dư lượng chloramphenicol bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-MS-MS
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11835:2017 về Mật ong - Phương pháp xác định dư lượng carbendazim bằng sắc lỏng khối phổ hai lần
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12397:2018 về Mật ong - Xác định hàm lượng tro
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12285:2018 về Mật ong - Phương pháp xác định dư lượng tylosin, lincomycin bằng sắc ký lỏng khối phổ hai lần (LC-MS/MS)
- Số hiệu: TCVN12285:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực