- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7117:2007 (ISO 2418: 2002) về Da - Phép thử hoá, cơ lý và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7126:2010 (ISO 4044 : 2008) về Da - Phép thử hóa học - Chuẩn bị mẫu thử hoá
ISO 18218-2:2015
DA - XÁC ĐỊNH CÁC CHẤT ALKYLPHENOL ETOXYL HÓA PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP
Leather - Determination of ethoxylated alkylphenols - Part 2: Indirect method
Lời nói đầu
TCVN 12277-2:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 18218-2:2015.
TCVN 12277-2:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 12277 (ISO 18218), Da - Xác định các chất alkylphenol etoxyl hóa gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 12277-1:2018 (ISO 18218-1:2015), Da - Xác định các chất alkylphenol etoxy hóa - Phần 1: Phương pháp trực tiếp
- TCVN 12277-2:2018 (ISO 18218-2:2015), Da - Xác định các chất alkylphenol etoxy hóa - Phần 1: Phương pháp gián tiếp
DA - XÁC ĐỊNH CÁC CHẤT ALKYLPHENOL ETOXYL HÓA PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP
Leather - Determination of ethoxylated alkylphenols - Part 2: Indirect method
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định các chất alkylphenol (nonylphenol và octylphenol) và alkylphenol etoxylat (nonylphenol etoxylat và octylphenol etoxylat) có trong da và chất trợ của quá trình thuộc da (chất trợ). Phép phân tích sử dụng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) hoặc sắc ký khối phổ (GC-MS).
Phép phân tích alkylphenol etoxylat được thực hiện bằng cách tách alkylphenol etoxylat và đo alkylphenol được giải phóng.
CHÚ THÍCH TCVN 12277-1 (ISO 18218-1) và TCVN 12277-2 (ISO 18218-2) sử dụng các dung môi khác nhau để chiết các chất alkylphenol etoxyl hóa từ da. Do đó, hai phương pháp phản tích được kỳ vọng cho kết quả tương tự nhưng không nhất thiết cho kết quả tuyệt đối giống nhau về nồng độ alkylphenol etoxyl hóa có trong da.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
TCVN 7117 (ISO 2418), Da - Phép thử vật lý, cơ lý và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu
TCVN 7126 (ISO 4044), Da - Phép thử hóa học - Chuẩn bị mẫu thử hóa
Mẫu da được chiết bằng axetonitril sử dụng bể siêu âm và nonylphenol (NP) và/hoặc octylphenol (OP) trong dung dịch chiết được xác định định lượng bằng HPLC hoặc GC-MS.
Chất trợ được hòa tan trong acetonitril và NP và/hoặc OP trong dung dịch được xác định định lượng bằng HPLC hoặc GC-MS.
Nonylphenol etoxylat (NPEO) và octylphenol etoxylat (OPEO) trong dịch chiết hoặc dung dịch, trước hết được chuyển thành NP và OP, sử dụng nhôm triiotđua làm tác nhân khử, và xác định NP và OP bằng HPLC hoặc GC-MS. Nồng độ NPEO và OPEO sau đó được tính bằng cách chuẩn hóa thành NPEOg và OPEO10 tương ứng. Ví dụ về bốn phép phân tích,được nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Chất phân tích được xác định bằng phương pháp này
Chất phân tích |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11544:2016 (ISO 14088:2012) về Da - Phép thử hóa - Phân tích định lượng tác nhân thuộc bằng phương pháp lọc
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7535-3:2018 (ISO 17226-3:2011) về Da - Xác định hàm lượng formaldehyt - Phần 3: Xác định formaldehyt thoát ra từ da
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12275-2:2018 (ISO 17075-2:2017) về Da - Xác định hàm lượng crom (VI) - Phần 2: Phương pháp sắc ký
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13850:2023 (ASTM D4576-16 (2021)) về Da - Xác định khả năng chống sự phát triển nấm mốc của da phèn xanh và da phèn trắng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13851:2023 (ATSM D7584 - 16(2021))
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13853:2023 (ASTM D6401-99 (2020)) về Da - Xác định chất không tannin và tannin trong dung dịch chiết nguyên liệu thuộc da thực vật
- 1Quyết định 4119/QĐ-BKHCN năm 2018 công bố Tiêu chuẩn quốc gia về Da do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7117:2007 (ISO 2418: 2002) về Da - Phép thử hoá, cơ lý và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7126:2010 (ISO 4044 : 2008) về Da - Phép thử hóa học - Chuẩn bị mẫu thử hoá
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11544:2016 (ISO 14088:2012) về Da - Phép thử hóa - Phân tích định lượng tác nhân thuộc bằng phương pháp lọc
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7535-3:2018 (ISO 17226-3:2011) về Da - Xác định hàm lượng formaldehyt - Phần 3: Xác định formaldehyt thoát ra từ da
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12275-2:2018 (ISO 17075-2:2017) về Da - Xác định hàm lượng crom (VI) - Phần 2: Phương pháp sắc ký
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13850:2023 (ASTM D4576-16 (2021)) về Da - Xác định khả năng chống sự phát triển nấm mốc của da phèn xanh và da phèn trắng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13851:2023 (ATSM D7584 - 16(2021))
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13853:2023 (ASTM D6401-99 (2020)) về Da - Xác định chất không tannin và tannin trong dung dịch chiết nguyên liệu thuộc da thực vật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12277-2:2018 (ISO 18218-2:2015) về Da - Xác định các chất alkylphenol etoxyl hóa - Phần 2: Phương pháp gián tiếp
- Số hiệu: TCVN12277-2:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực