- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-25:2007 (IEC 60335-2-25:2005) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - an toàn - phần 2-25: yêu cầu cụ thể đối với lò vi sóng, lò vi sóng kết hợp
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7870-1:2010 (ISO 80000-1:2009) về Đại lượng và đơn vị - Phần 1: Quy định chung
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-90:2011 (IEC 60335-2-90:2010) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn – Phần 2-90: Yêu cầu cụ thể đối với lò vi sóng dùng trong dịch vụ thương mại
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10152:2013 (IEC 62301:2011) Thiết bị điện gia dụng - Đo công suất ở chế độ chờ
IEC 60705:2018
LÒ VI SÓNG DÙNG CHO MỤC ĐÍCH GIA DỤNG - PHƯƠNG PHÁP ĐO TÍNH NĂNG
Household microwave ovens - Methods for measuring the performance
Lời nói đầu
TCVN 12219:2018 hoàn toàn tương đương với IEC 60705:2014 và sửa đổi 2:2018;
TCVN 12219:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Têu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
LÒ VI SÓNG DÙNG CHO MỤC ĐÍCH GIA DỤNG - PHƯƠNG PHÁP ĐO TÍNH NĂNG
Household microwave ovens - Methods for measuring the performance
Tiêu chuẩn này áp dụng cho lò vi sóng dùng trong mục đích gia dụng. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho lò vi sóng có chức năng nướng và lò vi sóng kết hợp.
Tiêu chuẩn này đưa ra các đặc tính tính năng chính của lò vi sóng mà người sử dụng quan tâm và quy định các phương pháp đo các đặc tính này.
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này không đề cập đến:
- Lò vi sóng không thể chấp nhận tải có đường kính ≥ 200 mm hoặc chiều cao ≥ 120 mm;
- Yêu cầu về an toàn (xem TCVN 5699-2-25 (IEC 60335-2-25) [1]* và TCVN 5699-2-90 (IEC 60335-2-90)[2]).
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho lò chỉ lắp phương tiện gia nhiệt thông thường (xem TCVN 12218-1 (IEC 60350)[3]).
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 7870-1:2010 (ISO 80000-1:2009), Đại lượng và đơn vị - Phần 1: Quy định chung
TCVN 10152:2013 (IEC 62301:2011), Thiết bị điện gia dụng - Đo công suất ở chế độ chờ
IEC 60350-1:20111, Household electric cooking appliances - Part 1: Ranges, ovens, steam ovens and grills - Methods for measuring performance (Thiết bị nấu bằng điện dùng cho mục đích gia dụng - Phần 1: Lò liền bếp, lò, lò hấp, lò nướng - Phương pháp đo tính năng)
IEC 60584-2, Thermocouples - Part 2: Tolerances (Nhiệt ngẫu - Phần 2: Dung sai)
Đối với tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây:
3.1
Lò vi sóng (microwave oven)
Thiết bị sử dụng năng lượng điện từ ở một hoặc một vài dải tần số ISM nằm trong khoảng từ 300 MHz đến 30 GHz, để gia nhiệt thức ăn và đồ uống.
CHÚ THÍCH 1: Dải tần số ISM là các tần số điện từ do ITU thiết lập và được nêu trong TCVN 6899 (CISPR 11) [4].
Các con số trong ngoặc vuông tham khảo theo Thư mục tài liệu tham khảo.
3.2
Lò vi sóng kết hợp (combination microwave oven)
Lò vi sóng mà trong đó năng lượng vi sóng được kết hợp với truyền năng lượng bằng lưu thông không khí cưỡng bức, gia nhiệt thông thường, bằng hơi nước nóng và bằng hơi nước.
CHÚ THÍCH: Đối với định nghĩa của chức năng lưu thông không khí cưỡng bức, chức năng gia nhiệt thông thường, chức năng hơi nước nóng và chức năng hơi nước, xem TCVN 12218-1:2018 (IEC 60350-1:2016).
3.3
Trong suốt về vi sóng (microwave transparent)
Đặc tính của vật liệu có sự hấp thụ và phản xạ về vi sóng không đáng kể.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8767:2011 về Thịt và sản phẩm thịt – Xác định độ ẩm và hàm lượng chất béo – Phương pháp phân tích sử dụng lò vi sóng và cộng hưởng từ hạt nhân
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7187:2002 (CISPR 19 : 1983) về Hướng dẫn sử dụng phương pháp thay thế để đo bức xạ của lò vi sóng ở tần số lớn hơn 1 GHz
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11046:2015 (EN 14332:2004) về Thực phẩm – Xác định các nguyên tố vết - Xác định asen trong thủy sản bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dung lò graphit (GFAAS) sau khi phân hủy bằng lò vi sóng
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-25:2007 (IEC 60335-2-25:2005) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - an toàn - phần 2-25: yêu cầu cụ thể đối với lò vi sóng, lò vi sóng kết hợp
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7870-1:2010 (ISO 80000-1:2009) về Đại lượng và đơn vị - Phần 1: Quy định chung
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-90:2011 (IEC 60335-2-90:2010) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn – Phần 2-90: Yêu cầu cụ thể đối với lò vi sóng dùng trong dịch vụ thương mại
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8767:2011 về Thịt và sản phẩm thịt – Xác định độ ẩm và hàm lượng chất béo – Phương pháp phân tích sử dụng lò vi sóng và cộng hưởng từ hạt nhân
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10152:2013 (IEC 62301:2011) Thiết bị điện gia dụng - Đo công suất ở chế độ chờ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7187:2002 (CISPR 19 : 1983) về Hướng dẫn sử dụng phương pháp thay thế để đo bức xạ của lò vi sóng ở tần số lớn hơn 1 GHz
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11046:2015 (EN 14332:2004) về Thực phẩm – Xác định các nguyên tố vết - Xác định asen trong thủy sản bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dung lò graphit (GFAAS) sau khi phân hủy bằng lò vi sóng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12219:2018 (IEC 60705:2018) về Lò vi sóng dùng cho mục đích gia dụng - Phương pháp đo tính năng
- Số hiệu: TCVN12219:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực