Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12035:2017
ISO 18843:2015

NHÔM OXIT DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT NHÔM - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CHẢY

Aluminium oxide primarily used for the production of aluminium - Method for the determination of flow time

 

Lời nói đầu

TCVN 12035:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 18843:2015.

TCVN 12035:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

NHÔM OXIT DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT NHÔM - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CHẢY

Aluminium oxide primarily used for the production of aluminium - Method for the determination of flow time

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định lượng thời gian cần có đối với một lượng nhôm oxit nhiệt luyện chảy theo trọng lực qua phễu tiêu chuẩn được thiết kế chính xác.

CHÚ THÍCH: Sự thay đổi dụng cụ và các biến số thử nghiệm khác có thể tạo ra các kết quả khác nhau đáng kể trong thử nghiệm liên phòng.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

AS 4538.2, Guide to the sampling of alumina - Part 2: Preparation of sample (Hướng dẫn lấy mẫu nhôm oxit - Phần 2: Chuẩn bị mẫu)

3  Nguyên tắc

Nạp một khối lượng xác định nhôm oxit vào phễu tiêu chuẩn. Xác định thời gian nhôm oxit chảy ra khỏi phễu.

4  Thiết bị, dụng cụ

4.1  Quy định chung

Để thực hiện thử nghiệm, có thể sử dụng thiết bị xác định thời gian tự động hoặc thủ công. Thiết bị tự động được thể hiện ở Hình 1.

4.2  Phễu, được chế tạo chính xác từ vật liệu kim loại chống ăn mòn, như đồng thau hoặc nhôm, như được mô tả trong Hình 2, với cuống phễu là vật liệu chống mài mòn, như thép không gỉ tôi cứng, có đường kính ngoài nằm trong khoảng (3,95 mm đến 4,00) mm; chỉ số đường kính này rất quan trọng,

4.3  Khung, dụng cụ phù hợp để đỡ phễu.

4.4  Thiết bị định giờ, hoặc là đồng hồ đếm giờ hoặc thiết bị tự động có độ chính xác đến 1 s.

4.5  Cân điện tử, có khả năng cân 100 g, chính xác đến 0,1 g.

4.6  Sàng, có lỗ trong dải (300 đến 400) µm để loại bỏ vật liệu có kích cỡ lớn bất thường.

4.7  Hộp chứa, phù hợp để chứa mẫu thử.

4.8  Hộp chứa có thể đóng kín được, phù hợp để chứa và lưu giữ phễu.

5  Chuẩn bị mẫu

Ổn định mẫu phân tích bằng cách phơi mẫu trong không khí phòng thử nghiệm với độ dày tối đa là 5 mm trong khoảng thời gian ít nhất 2 h. Mẫu thử sau đó phải được chia tách như AS 4538.2 thành ba phần có khối lượng xấp xỉ (105 đến 120) g để thử nghiệm. Mẫu thử phải được lọc qua sàng (4.6) và loại bỏ vật liệu quá cỡ.

6  Cách tiến hành

6.1  Tổng quan

Quy trình này là để xác định thời gian thủ công.

6.2  Số phép xác định

Tiến hành ba lần xác định.

6.3  Phép xác định

Mỗi phép xác định phải được thực hiện như sau

a) Đảm bảo mặt phễu phải được làm sạch các oxit và phải khô trước khi sử dụng; nếu không, số lần chảy sẽ không có độ tái lập. Việc sử dụng phễu thường xuyên cho thấy là phương pháp làm sạch thích hợp.

b) Lắp ráp dụng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12035:2017 (ISO 18843:2015) về Nhôm oxit dùng để sản xuất nhôm - Phương pháp xác định thời gian chảy

  • Số hiệu: TCVN12035:2017
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2017
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản