VÁN LÁT SÀN NHIỀU LỚP - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN VA ĐẬP
Laminate floor coverings - Determination of impact resistance
Lời nói đầu
TCVN 11949:2018 hoàn toàn tương đương ISO 24335:2006.
TCVN 11949:2018 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VÁN LÁT SÀN NHIỀU LỚP - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN VA ĐẬP
Laminate floor coverings - Determination of impact resistance
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền va đập của tấm ván lát sàn nhiều lớp. Phép thử đưa ra phương pháp xác định khả năng tác động va đập của cả vật nhỏ và vật lớn rơi trên lớp bề mặt tấm ván lát sàn. Thử nghiệm phá hủy bằng cách tạo sự va đập lên lớp bề mặt nhờ một viên bi thép loại nhỏ và loại lớn để mô phỏng hai điều kiện sử dụng khác nhau. Khả năng chịu va đập hoặc độ bền va đập của tấm ván lát sàn nhiều lớp là lực tác động của viên bi thép loại nhỏ và chiều cao rơi của bi viên thép loại lớn.
Độ chụm của phương pháp thử này chưa được xác định. Khi có những dữ liệu thử nghiệm liên phòng, độ chụm sẽ được bổ sung sau.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9848:2013 (ISO 291:2008), Chất dẻo - Khí quyển tiêu chuẩn cho ổn định và thử nghiệm.
3.1 Buồng ổn định mẫu thử
Phù hợp với TCVN 9848:2013 (ISO 291:2008), điều kiện tiêu chuẩn: nhiệt độ (23 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (50 ± 5) %.
3.2 Xốp Polyethylen
Có chiều dày (2 ± 0,5) mm, khối lượng thể tích (35 ± 5) kg/m3.
3.3 Viên bi đường kính nhỏ
3.3.1 Thiết bị thử va đập
Bao gồm một trục, đầu có gắn viên bi thép đường kính 5 mm, viên bi được bắn lên bề mặt thử nghiệm bằng cách giải phóng lực nén lò xo.
Lực nén lò xo trước khi giải phóng có thể được điều chỉnh liên tục trong dải từ 0 N tới 90 N bằng trục thiết lập lực (xem Hình 1).
Thang đo Niu tơn-met (N.m) trên thiết bị thử chỉ được sử dụng để định hướng, vì thang đo phi tuyến có độ không chính xác tương đối lớn.
Các lò xo nén khi được giải phóng có chiều dài 100 mm và có hằng số là (1962 ± 50) N/m. Lò xo được nén lại bằng cách kéo trục va đập lại và giữ nó ở vị trí nạp tải bằng chốt giữ gắn với trục va đập. Giải phóng lò xo để sinh lực tác động va đập bằng cách mở chốt giữ.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1) chốt giữ;
2) cần giải phóng;
3) trục va đập;
4) núm mắc quả nặng;
5) viên bi thép;
6) lò xo nén;
7) trục thiết lập lực (thân trục).
Hình 1 - Thiết bị thử va đập (lò xo nén)
3.3.2 Bộ phận sinh lực (Ví dụ, quả cân hoặc vật nặng)
Có khả năng tác động với trục va đập để tạo lực nén lên lò xo.
3.3.3 Giá cố định
Kẹp
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9246:2012 về Cọc ống ván thép
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10315:2015 về Ván cót ép
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10316:2015 về Ván bóc
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12766:2019 (ISO 9366:2001) về Tấm lát sàn gỗ xốp composite - Xác định kích thước, sai lệch độ vuông góc và độ thẳng cạnh
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13480-3:2022 về Vật liệu làm phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ chịu mài mòn Böhme
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9246:2012 về Cọc ống ván thép
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9848:2013 (ISO 291:2008) về Chất dẻo - Khí quyển tiêu chuẩn cho ổn định và thử nghiệm
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10315:2015 về Ván cót ép
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10316:2015 về Ván bóc
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12766:2019 (ISO 9366:2001) về Tấm lát sàn gỗ xốp composite - Xác định kích thước, sai lệch độ vuông góc và độ thẳng cạnh
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13480-3:2022 về Vật liệu làm phẳng sàn - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ chịu mài mòn Böhme
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11949:2018 (ISO 24335:2006) về Ván lát sàn nhiều lớp - Xác định độ bền va đập
- Số hiệu: TCVN11949:2018
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2018
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực