Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11861:2018

NGUYÊN LIỆU TỰ NHIÊN CHO SẢN XUẤT XI MĂNG VÀ GỐM XỨ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SILICON DIOXIDE DẠNG QUARTZ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG

Raw materials for cement and ceramic manufacture - Determination of quartz by volume analysis method

Lời nói đầu

TCVN 11861:2018 do Viện Vật liệu Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn. Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định. Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

NGUYÊN LIỆU TỰ NHIÊN CHO SẢN XUẤT XI MĂNG VÀ GỐM XỨ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SILICON DIOXIDE DẠNG QUARTZ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG

Raw materials for cement and ceramic manufacture - Determination of quartz by volume analysis method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng silicon dioxide dạng quartz của nguyên liệu tự nhiên để sản xuất vật liệu silicat như: đất sét, đất cao silic, cao lanh, feldspard, laterite, đá vôi, dolomite, thạch cao và cát bằng phương pháp khối lượng.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 1058, Hóa chất. Phân nhóm và ký hiệu, mức độ tinh khiết;

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3  Quy định chung

3.1  Nước dùng trong quá trình phân tích theo TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (sau đây gọi là “nước”).

3.2  Hóa chất dùng trong phân tích có độ tinh khiết không thấp hơn “tinh khiết để phân tích” (TKPT) theo TCVN 1058.

3.3  Hóa chất pha loãng được biểu thị theo tỷ lệ thể tích. Ví dụ HCl (1 + 1) là dung dịch gồm 1 thể tích HCl đậm đặc với 1 thể tích nước.

3.4  Nồng độ của dung dịch pha loãng tính phần trăm (%) được biểu thị bằng số gam chất tan trong 100 mL nước. Ví dụ natri hydroxide (NaOH), dung dịch 10 % là dung dịch gồm 10 g natri hydroxide hòa tan trong 100 mL nước.

3.5  Khối lượng riêng (d) của thuốc thử đậm đặc được tính bằng gam trên mililít (g/mL).

3.6  Chỉ tiêu phân tích được tiến hành song song trên hai lượng cân của mẫu thử và một thí nghiệm trắng (bao gồm các lượng thuốc thử như đã nêu trong tiêu chuẩn, nhưng không có mẫu thử) để hiệu chỉnh kết quả.

Chênh lệch (tính theo giá trị tuyệt đối) giữa hai kết quả xác định song song không được vượt giới hạn cho phép, nếu vượt giới hạn cho phép phải tiến hành phân tích lại.

3.7  Xác định khối lượng không đổi

Xác định khối lượng không đổi bằng cách: nung mẫu đến nhiệt độ xác định và giữ ở nhiệt độ đó 15 min, để nguội mẫu trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng và cân. Quá trình được lặp lại cho đến khi độ chênh lệch giữa hai lần cân liên tiếp không vượt quá 0,1 % giá trị trung bình thu được.

3.8  Biểu thị khối lượng, thể tích và kết quả.

Kết quả cuối cùng tính bằng phần trăm (%), là trung bình cộng của hai kết quả phân tích tiến hành song song, lấy đến 2 chữ số có nghĩa sau dấu phẩy.

4  Hóa chất, thuốc thử

4.1  Acid hydro chloride (HCl), pha loãng (1 + 1).

4.2  Acid hydro chloride (HCl), pha loãng (1 + 9).

4.3  Kali disulfat (K2S2O7

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11861:2018 về Nguyên liệu tự nhiên cho sản xuất xi măng và gốm sứ - Xác định hàm lượng silicon dioxide dạng quartz bằng phương pháp khối lượng

  • Số hiệu: TCVN11861:2018
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2018
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/08/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản