Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11582:2016

ISO 9235:2013

NGUYÊN LIỆU CHẤT THƠM TỰ NHIÊN - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Aromatic natural raw materials - Vocabulary

Lời nói đầu

TCVN 11582:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 9235:2013 và Đính chính kỹ thuật 1:2014;

TCVN 11582:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Tiêu chuẩn này đưa ra định nghĩa về nguyên liệu và các sản phẩm chất thơm tự nhiên sử dụng trong lĩnh vực tinh dầu. Tiêu chuẩn này không tích hợp với tất cả quy định của các lĩnh vực khác trong hoạt động sử dụng các sản phẩm được định nghĩa trong tiêu chuẩn này (nước hoa/chất thơm, mỹ phẩm, hương liệu trong công nghiệp thực phẩm...).

 

NGUYÊN LIỆU CHẤT THƠM TỰ NHIÊN - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Aromatic natural raw materials - Vocabulary

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định thuật ngữ và định nghĩa bằng tiếng Việt và tiếng Anh, liên quan đến nguyên liệu chất thơm tự nhiên.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

CHÚ THÍCH 1: Trong các định nghĩa sau đây, các thuật ngữ đã được định nghĩa ở điều mục khác sẽ được in nghiêng. Trong mỗi định nghĩa, thuật ngữ được viện dẫn kèm theo số điều mục.

CHÚ THÍCH 2: Trong tiêu chuẩn này, các thuật ngữ được sắp xếp theo thứ tự chỉ mục theo chủ đề được nêu trong Phụ lục A và chỉ mục theo bảng chữ cái được nêu trong Phụ lục B.

2.1

Chất thơm tuyệt đối

sản phẩm thu được bằng cách chiết với etanol từ chất chiết đậm đặc (2.7), sáp thơm thực vật (2.22), nhựa chiết xuất (2.26) hoặc chất chiết lỏng siêu tới hạn (2.27).

CHÚ THÍCH: Dung dịch chiết etanol thường được làm nguội và được lọc để loại bỏ “sáp”; sau đó loại etanol bằng cách chưng cất.

2.2

Chất thơm được chưng cất bằng etanol

Sản phẩm chưng cất (2.8) thu được từ việc chưng cất nguyên liệu tự nhiên (2.19) với sự có mặt của etanol ở các nồng độ khác nhau.

2.3

Nước thơm

Hydrolat

Sản phẩm chưng cất (2.8) dạng lỏng còn lại sau khi chưng cất lôi cuốn hơi nước và tách tinh dầu (2.11), khi có thể.

VÍ DỤ: Hydrolat oải hương dạng nước, chất thơm từ hoa cam.

CHÚ THÍCH 1: Các thuật ngữ ở dạng “nước tên hoa” hoặc “nước tên thực vật” là nước thơm.

CHÚ THÍCH 2: Nước thơm có thể được xử lý bằng phương pháp vật lý mà không làm thay đổi đáng kể bất kỳ các thành phần nào của chúng (ví dụ: bằng cách lọc, gạn, ly tâm).

2.4

Nhựa thơm

Nhựa dầu (2.18) đặc trưng bởi sự có mặt của các dẫn xuất benzoic và/hoặc cinnamic.

VÍ DỤ: Nhựa thơm Peru, nhựa thơm Tolu, benzoin, styrax.

2.5

Tinh dầu ép nguội

Tinh dầu (2.11) thu được bằng cách ép vỏ quả có múi (citrus), ở nhiệt độ môi trường.

2.6

Tinh dầu cô đặc

Tinh dầu (2.11) được xử lý bằng quá trình vật lý để nâng cao hàm lượng một hoặc nhiều thành phần cần thiết.

2.7

Chất chiết đậm đặc

Chất chiết (2.13) thu được từ nguyên liệu

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11582:2016 (ISO 9235:2013) về Nguyên liệu chất thơm tự nhiên - Thuật ngữ và định nghĩa

  • Số hiệu: TCVN11582:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản