BẢN ĐỒ QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP - QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG
Forestry planning map - Rules for the structure and content
Lời nói đầu
TCVN 11566:2016 do Viện Điều tra quy hoạch rừng biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BẢN ĐỒ QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP - QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG
Forestry planning map - Rules for the Structure and Content
Tiêu chuẩn này quy định trình bày và thể hiện nội dung cho việc biên tập, trình bày bản đồ quy hoạch lâm nghiệp (gồm các nội dung chuyên môn: quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp; các giải pháp, biện pháp kỹ thuật đối với loại đất, loại rừng; mục đích sử dụng và phân chia rừng theo phạm vi quản lý) của các loại bản đồ tỷ lệ 1:5.000,1:10.000,1:25.000,1:50.000; 1:100.000; 1:250.000 và 1:1.000.000.
Trong tiêu chuẩn này các thuật ngữ và định nghĩa được hiểu như sau:
2.1 Bản đồ quy hoạch lâm nghiệp (Forestry planning map)
Bản đồ quy hoạch lâm nghiệp quốc gia, tỉnh, huyện, xã hoặc các lâm phần thuộc doanh nghiệp, công ty, xí nghiệp, trang trại, cộng đồng,... được lập tại thời điểm quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất, loại rừng và giải pháp kinh doanh theo mục đích khác nhau.
2.2 Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt (Strict protection zone)
Khu vực được bảo toàn nguyên vẹn và quản lý bảo vệ chặt chẽ nhằm theo dõi diễn biến tự nhiên, nghiêm cấm mọi hành vi làm thay đổi cảnh quan tự nhiên của khu rừng.
2.3 Phân khu phục hồi sinh thái (Ecological restoration zone)
Khu vực được quản lý, bảo vệ chặt chẽ để rừng được phục hồi, tái sinh tự nhiên, nghiêm cấm mọi hành vi làm thay đổi cảnh quan tự nhiên của rừng.
2.4 Phân khu hành chính và dịch vụ (Administrative and services zone)
Khu vực thành lập để xây dựng các công trình làm việc và sinh hoạt của ban quản lý, xây dựng các cơ sở thí nghiệm, khu vui chơi giải trí cho ban quản lý và khách thăm quan.
3 Trình bày và thể hiện nội dung trên bản đồ quy hoạch lâm nghiệp
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Các quy định về bản đồ quy hoạch lâm nghiệp trong Tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo sự thống nhất các dữ liệu bản đồ quy hoạch lâm nghiệp, phục vụ cho mục đích khai thác, sử dụng, cập nhật và lưu trữ.
3.1.2 Bản đồ quy hoạch lâm nghiệp phải đảm bảo đầy đủ, chính, xác các yếu tố nội dung và không được làm thay đổi hình dạng của đối tượng so với bản đồ tài liệu dùng để số hoá. Dữ liệu bản đồ quy hoạch lâm nghiệp phải được làm sạch, lọc bỏ các đối tượng chồng đè, các điểm nút thừa.
3.1.3 Trình bày bản đồ quy hoạch lâm nghiệp phải tuân thủ theo đúng các yêu cầu biểu thị nội dung đã được quy định trong Tiêu chuẩn này.
3.1.4 Các ký hiệu dạng điểm trên bản đồ quy hoạch lâm nghiệp phải biểu thị bằng các ký hiệu được quy định trong Tiêu chuẩn này.
3.1.5 Các đối tượng dạng đường phải được vẽ liên tục không đứt đoạn (dạng polyline) và chỉ được dừng tại các điểm nút ở chỗ giao nhau giữa các đường cùng loại.
3.1.6 Những đối tượng dạng vùng (dạng polygon) phải được vẽ khép kín, được kẻ trải (pattern) hoặc tô màu (fill color) theo quy định.
3.2 Hệ thống ký hiệu thể hiện các nội dung bản đồ
Nội dung bản đồ quy hoạch lâm nghiệp được thể hiện bằng hệ thống ký hiệu quy định trong các Phụ lục của Tiêu chuẩn này.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11566:2016 về Bản đồ quy hoạch lâm nghiệp - Quy định trình bày và thể hiện nội dung
- Số hiệu: TCVN11566:2016
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2016
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực