Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11494:2016

THỰC PHẨM CHỨC NĂNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LYCOPEN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Dietary supplements - Determination of lycopene - High-performance liquid chromatography method

Lời nói đầu

TCVN 11494:2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 2009.04 Lycopene in dietary supplements and raw materials. High-performance liquid chromatography;

TCVN 11494 :2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỰC PHẨM CHỨC NĂNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LYCOPEN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Dietary supplements - Determination of lycopene - High-performance liquid chromatography method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao để xác định all-trans-lycopen và lycopen tổng số trong thực phẩm chức năng.

Giới hạn định lượng đối với all-trans-lycopen và các đồng phân cis trong thực phẩm chức năng dạng viên nén, viên nang tối thiểu 0,1 mg và lycopen dạng nguyên liệu phân tán trong nước hoặc trong dầu khi có mặt các carotenoid khác như β-caroten, α-caroten và xanthophyll lớn hơn 0,2 %.

2  Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

2.1

Lycopen tổng số (total lycopene)

Bao gồm all-trans-lycopen và các đồng phân cis chính là 5 cis-lycopen, 9 cis-lycopen, 13 cis-lycopen và 15 cis-lycopen.

3  Nguyên tắc

Các dạng phân tán trong nước như: bột, dạng nhũ hóa, viên nén hoặc viên nang được phân hủy bằng protease, sau đó được chiết với diclometan và etanol ra khỏi pha nước không có đệm hoặc dung dịch đệm phosphat kiềm tính. Các huyền phù trong dầu được hòa tan trực tiếp trong diclometan và etanol. Dịch chiết được chạy sắc ký trên cột HPLC, alkylamid C16 hình cầu, cỡ hạt 5 μm, đẳng dòng, cột sẽ tách riêng các đồng phân hình học của lycopen và tách khỏi các carotenoid khác như α-caroten, β-caroten, cryptoxanthin, lutein và zeaxanthin.

4  Thuốc thử

Trong suốt quá trình phân tích, chỉ sử dụng các loại thuốc thử đạt chất lượng phân tích và chỉ sử dụng nước ít nhất là loại 3 TCVN 4851:1999 (ISO 3696:1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử, trừ khi có quy định khác.

4.1  n-Hexan, độ tinh khiết tối thiểu 99 %, dùng cho sắc ký lỏng.

4.2  Etanol (C2H5OH), độ tinh khiết tối thiểu 99,5 %, dùng cho sắc ký lỏng.

4.3  Metanol (CH3OH), độ tinh khiết tối thiểu 99,8 %, dùng cho sắc ký lỏng.

4.4  Diclometan (CH2Cl2), độ tinh khiết tối thiểu 99,5 %, dùng cho sắc ký lỏng. Dung dịch bền trong vòng 1 tháng.

4.5  Axetonitril, độ tinh khiết tối thiểu 99,9 %, dùng cho sắc ký lỏng

4.6  N-ethyldiisopropylamin, độ tinh khiết tối thiểu 98 %.

4.7  2-Propanol, độ tinh khiết tối thiểu 98 %.

4.8  Protex 6L, chế phẩm enzym protease kiềm tính có nguồn gốc từ vi khuẩn, hòa tan được trong nước.

4.9  Amoni axetat, độ tinh khiết tối thiểu 98 %.

4.10  Butylat hydroxytoluen (BHT), 2,6-Di-tert-butyl-p-cresol, độ tinh khiết tối thiểu 99 %.

4.1

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11494:2016 về Thực phẩm chức năng - Xác định hàm lượng lycopen - Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao

  • Số hiệu: TCVN11494:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản