Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 11402:2016

PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KẼM Ở DẠNG CHELAT BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA

Fertilizers - Determination of chelated zinc content by flame atomic absorption spectrometry

Lời nói đầu

TCVN 11402:2016 do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KẼM DẠNG CHELAT BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ HP THỤ NGUYÊN T NGỌN LA

Fertilizers - Determination of chelated zinc content by flame atomic absorption spectrometry

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng kẽm ở dạng chelat trong phân bón bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

- TCVN 4851:1989 (ISO 3696 -1987), Nước dùng cho phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

- TCVN 9297:2012, Phân bón - Phương pháp xác định độ m.

- TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991), Phân bón rắn - Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học và vật lý.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Kẽm ở dạng chelat (Chelated zinc)

Hợp chất phức của nhiều phối tử hữu cơ với nguyên tử trung tâm kẽm.

4  Nguyên tắc

Mẫu phân bón có chứa kẽm ở dạng chelat được xử lý với dung dịch amoni sulfua (NH4)2S trong môi trường đệm amoni axetat (NH4CH3COO) có pH = 7 để tạo kết tủa ZnS. Loại bỏ kết tủa, vô cơ hóa dung dịch kẽm ở dạng chelat thu được và xác định bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.

5  Thuốc thử

Trừ khi có quy định khác, trong quá trình phân tích chỉ sử dụng hóa chất, thuốc thử có cấp tinh khiết phân tích và tinh khiết phân tích quang phổ, sử dụng nước có cấp tinh khiết phù hợp TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) hoặc nước có cấp tinh khiết tương đương.

5.1  Axit nitric (HNO3), 65 %; d = 1,42 g/ml.

5.2  Axit clohydric (HCI), 37 %; d = 1,18 g/ml.

5.3  Dung dịch amoni sulfua (NH4)2S; d = 68,15 mg/l.

5.4  Amoni axetat (NH4CH3COO), tinh thể.

5.5  Dung dịch amoni hydroxit (NH4OH), 25 %: d = 0,91 mg/l.

5.6  Dung dịch amoni hydroxit (NH4OH), 10 %.

Thêm 400 ml dung dịch amoni hydroxit (NH4OH) 25 % (5.5) vào bình định mức có dung tích 1000 ml đã chứa sẵn khoảng 500 ml nước, thêm nước đến vạch mức, lắc đều.

5.7  Dung dịch axit clohydric (HCI), 10 %.

Thêm 270 ml axit clohydric (HCI) đậm đặc (5.2) vào bình định mức có dung tích 1000 ml đã chứa sẵn khoảng 500 ml nước, để nguội và thêm nước đến vạch mức, lắc đều.

5.8  Dung dịch axit clohydric (HCI), 1 %.        

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11402:2016 về Phân bón - Xác định hàm lương kẽm ở dạng chelat bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

  • Số hiệu: TCVN11402:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản