Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11352:2016

VÁN SÀN COMPOSITE GỖ NHỰA

Wood plastic composite flooring

 

Lời nói đầu

TCVN 11352:2016 do Trường Đại học Lâm nghiệp biên soạn, dựa theo GB/T 24508-2009 - Wood-plastic composite flooring. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Ván sàn composite gỗ nhựa là sản phẩm đã xuất hiện khá phổ biến trên thị trường Việt Nam trong những năm gần đây. Đây là sản phẩm có được những tính năng khá ưu việt so với các sản phẩm gỗ thông thường, như khả năng chịu nước, chịu mài mòn, độ bền tự nhiên và độ bền sinh học cao. Vì vậy, hiện nay đang được ứng dụng rất rộng rãi cả trong môi trường nội thất và ngoại thất. Để tăng cường quản lý sản xuất và kiểm soát chất lượng sản phẩm ván composite gỗ nhựa, cũng như thúc đẩy sự tiến bộ của kỹ thuật sản xuất, cần thiết xây dựng một tiêu chuẩn riêng cho loại sản phẩm này.

 

VÁN SÀN COMPOSITE GỖ NHỰA

Wood plastic composite flooring

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho ván sàn composite gỗ nhựa.

2  Tiêu chuẩn viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi bổ sung (nếu có).

TCVN 7756-2-2007 - Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định kích thước, độ vuông góc và độ thẳng cạnh.

TCVN 7756-12 : 2007 - Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định hàm lượng formadehyt.

TCVN 7954 : 2008 - Ván sàn gỗ: Thuật ngữ, định nghĩa và phân loại.

ASTM D2394-05: 2011 - Standard test methods for simulated service testing of wood and wood-base finish flooring (Tiêu chuẩn phương pháp kiểm tra mô phỏng khi hoàn thiện ván sàn từ gỗ và từ ván nhân tạo).

ASTM D7031 -11 - Standard Guide for Evaluating Mechanical and Physical Properties, of Wood-Plastic Composite Products (Tiêu chuẩn hướng dẫn cách xác định tính chất vật lý, cơ học của vật liệu composite gỗ nhựa).

ASTM D5116 - Standard guide for small-scale environmental chamber determinations of organic emissions from indoor materials/products (Tiêu chuẩn hướng dẫn cách xác định các chất hữu cơ phát thải từ vật liệu nội thất bằng phương pháp buồng môi trường cỡ nhỏ).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Ván sàn composite gỗ nhựa (wood plastic composite flooring)

Bột gỗ và nhựa có tính nóng chảy được gia công tạo thành hạt gỗ nhựa, sau đó thông qua gia công định hình tạo thành sản phẩm ván sàn.

3.2

Ván sàn composite gỗ nhựa không sơn phủ (uncoating wood plastic composite flooring)

Ván sàn composite gỗ nhựa mà bề mặt không được sơn phủ bằng loại vật liệu khác.

3.3

Ván sàn composite gỗ nhựa có sơn ph (coating wood plastic composite flooring)

Ván sàn composite gỗ nhựa có bề mặt được sơn phủ.

3.4

Ván sàn composite gỗ nhựa có dán mặt (faced wood plastic composite flooring)

Ván sàn composite gỗ nhựa có bề mặt được dán phủ bằng giấy tẩm keo hoặc vật liệu khác.

3.5

Đánh nhẵn (sander polishing)

Tiến hành đánh nhẵn trên bề mặt của ván sàn composite gỗ nhựa.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11352:2016 về Ván sàn composite gỗ nhựa

  • Số hiệu: TCVN11352:2016
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2016
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản