Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11270:2015

ISO 18:1981

THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU - TỜ MỤC LỤC CỦA XUẤT BẢN PHẨM ĐỊNH KỲ

Documentation - Contents list of periodicals

Lời nói đầu

TCVN 11270:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 18:1981;

TCVN 11270:2015 đo Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 46 Thông tin và tư liệu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU - TỜ MỤC LỤC CỦA XUẤT BẢN PHẨM ĐỊNH KỲ

Documentation - Contents list of periodicals

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này cung cấp các quy tắc để trình bày mục lục của một xuất bản phẩm định kỳ (xem ISO 8 cho phần trình bày xuất bản phẩm định kỳ).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 8, Documentation - Presentation of periodicals (Tư liệu - Trình bày xuất bản phẩm định kỳ).

ISO 30, Documentation - Bibliographic identification (biblid) of serial publication (Tư liệu - Nhận dạng thư mục (biblid) các xuất bn phm nhiều k).

ISO 215, Presentation of contributions to periodicals (Trình bày các bài viết cho xuất bản phẩm định kỳ).

ISO 639, Symbols for languages, countries and authorities (Ký hiệu cho các ngôn ngữ, quốc gia và các cơ quan có thẩm quyền).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

3.1. Tờ mục lục (contents list)

Bản liệt kê ngắn gọn các phần, các bài mục và tham luận trong một số của xuất bản phẩm định kỳ cho biết các bài và nhan đề của chúng.

4. Các quy tắc cơ bn

4.1. Tờ mục lục cần được in trong mỗi số phát hành. Các đoạn trích của tờ mục lục có thể xuất hiện trong cùng số phát hành đó.

4.2. Trật tự ưu tiên là trật tự của các bài trong xuất bản phẩm này. Hoặc, các bài báo có thể được liệt kê theo nhóm chủ đề; các mục thông thường như các bài tóm tắt, thư gửi tòa soạn,.. có thể được nhóm riêng.

4.3. Tờ mục lục cần được lập càng độc lập càng tốt và thuận tiện cho việc phiên bản dễ dàng bằng các phương tiện sao chụp.

4.4. Ngôn ngữ được xử lý trong mục lục như sau:

4.4.1. Nếu một xuất bản phẩm chứa các bài bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau, mỗi bài sẽ được liệt kê bằng ngôn ngữ của bài đó.

4.4.2. Nếu mục lục được dịch sang 1 hoặc nhiều ngôn ngữ, thì nên có mục lục riêng cho mỗi ngôn ngữ tiếp theo mục lục gốc. Nếu xuất bản phẩm có các bài bằng nhiều ngôn ngữ, ngôn ngữ gốc cần được chỉ rõ cho mỗi bài.

VÍ DỤ         /E/ = English           /F/ = French v.v...

[xem ISO 639]

4.4.3. Nếu chỉ có một tờ mục lục, nhan đề dịch có thể được cung cấp sau nhan đề gốc.

5. Vị trí

5.1. Tờ mục lục cần được đặt ở cùng một vị trí ở mỗi số phát hành trong cùng một tập hoặc năm.

5.2. Tờ mục lục cần đặt trên trang đầu tiên của số phát hành tiếp ngay mặt sau trang bìa trước. Khuyến nghị rằng nó cũng có thể xuất hiện trên trang thứ nhất hoặc thứ 4 của bìa.

5.3. Tờ mục lục bắt đầu từ trang nhất, nếu cần, sẽ tiếp tục ở trang thứ 2.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11270:2015 (ISO 18:1981) về Thông tin và tư liệu - Tờ mục lục của xuất bản phẩm định kỳ

  • Số hiệu: TCVN11270:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản