Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10497 : 2015

ISO 11262 : 2011

CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH XYANUA TỔNG SỐ

Soil quality - Determination of total cyanide

Lời nói đầu

TCVN 10497:2015 (ISO 11262:2011) hoàn toàn tương đương với ISO 11262:2011.

TCVN 10497:2015 do Tổng cục Môi trường biên soạn, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Xyanua tạo thành từ các muối đơn của các cation kiềm thổ và phức ion có độ bền khác nhau với cation của nhiều kim loại, tính ổn định của các hợp chất này phụ thuộc vào cation và độ pH. Xyanua tạp phức với vàng, thủy ngân, coban và sắt mà phức này rất bền ngay cả trong các điều kiện hơi axit. Phức xyanua kim loại cũng tạo các hợp chất muối có tính kiềm hoặc các cation kim loại nặng, chẳng hạn như kali ferroxyanat (K4[Fe(CN)6]) hoặc đồng ferroxyanat (Cu[Fe(CN)6]). Xyanua có thể có trong đất như là các ion xyanua và các phức xyanua.

Có thể tiến hành xác định xyanua trong các điều kiện khác nhau. Khi sử dụng các điều kiện axit trung tính (ví dụ pH = 4) mới chỉ được gọi là “các xyanua dễ giải phóng” (cũng được biết đến như là “các xyanua axit yếu”) được đo. Trong các điều kiện axit mạnh (ví dụ pH = 1) thì có thể đo tất cả các xyanua (cả xyanua phức hợp và xyanua dễ giải phóng), kết quả của phép đo này được gọi là “xyanua tổng số”.

Một số nghiên cứu về mẫu đất đã chứng minh rằng có thể thu được các kết quả đáng tin cậy đối với xyanua dễ giải phóng (ELC) sử dụng phương pháp chiết/ngược dòng xyanua ELC thủ công. Tiếp theo, tiêu chuẩn sửa đổi này không bao gồm cả phương pháp ELC.

CHÚ THÍCH: ISO 17380 đưa ra các chi tiết về phương pháp ELC tự động và phương pháp xyanua tổng số.

Tiêu chuẩn này chỉ quy định phương pháp thủ công để xác định xyanua tổng số. Có thể thay thế bằng phương pháp chiết kiềm trước khi sử dụng axit orthophosphoric được mô tả trong Phụ lục B.

 

CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH XYANUA TỔNG SỐ

Soil quality - Determination of total cyanide

CẢNH BÁO - Hydro xyanua và muối của chúng rt độc. Do vậy, cn chú ý khi xử lý mẫu bnhiễm xyanua. Hydro xyanua dễ bay hơi (vi một lượng nhỏ) được bay hơi t dung dch axít hóa có cha muối xyanua. Tất c các công việc đu phải được tiến hành trong tủ hút và phải đeo găng tay nilong phù hợp khi xử lý mu b nhiễm bẩn.

Cht thải phân tích có chứa xyanua phải được đặt trong thùng chứa đặc biệt có nắp, trong phòng thí nghiệm, và có th bảo quản trong thời gian dài. Bình cha này phải được đánh du rõ ràng bằng nhãn như “cht thải độc” hoặc “xyanua. Thùng chứa phải được d bỏ đnh kỳ và chất thải có chứa xyanua đưc thải b như “chất thải đặc biệt do những công ty quản lý cht thải phù hợp thực hiện.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho mẫu đất vừa lấy (mẫu đất ẩm hiện trường) và quy định hai quy trình khác nhau để giải phóng xyanua ra khỏi đất:

- Giải phóng trực tiếp hydro xyanua sử dụng axit orthophosphoric (quy định);

- Chiết bằng dung dịch natri hydroxyt và giải phóng tiếp sau khi sử dụng axit orthophosphoric (tham khảo, xem Phụ lục B).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10497:2015 (ISO 11262:2011) về Chất lượng đất - Xác định xyanua tổng số

  • Số hiệu: TCVN10497:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản